Khi nghiên cứu di truyền quả tế bào chất

Các gen bao gồm DNA. Chiều dài của gen quy định độ dài của protein được gen mã hóa. DNA là một chuỗi xoắn kép, trong đó các nucleotide (các bazơ) liên kết với nhau:

  • Adenine (A) liên kết với thymine (T)

  • Guanine (G) liên kết với cytosine (C)

DNA được phiên mã trong quá trình tổng hợp protein, trong đó một sợi ADN được dùng làm khuôn mẫu tổng hợp RNA thông tin (mRNA). RNA có các base như DNA, ngoại trừ uracil (U) thay thế thymine (T). mRNA di chuyển từ nhân đến tế bào chất và sau đó đến ribosome, nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein. RNA vận chuyển (tRNA) mang các axit amin đến ribosome, và gắn axit amin vào chuỗi polypeptide đang phát triển theo một trình tự xác định bởi mRNA. Khi một chuỗi axit amin được lắp ráp, nó tự gấp nếp cuộn xoắn để tạo ra một cấu trúc protein ba chiều phức tạp dưới ảnh hưởng của các phân tử đi kèm lân cận.

DNA được mã hóa bằng mã bộ ba, chứa 3 trong số 4 nucleotides A, T, G, C. Các axit amin cụ thể được mã hóa bởi các mã bộ ba xác định. Vì có 4 nucleotide, nên số lượng mã bộ ba có thể có là 43 (64). Tuy nhiên chỉ có 20 axit amin, nên có một số mã bộ ba dư thừa. Bởi vậy, một số mã bộ ba cùng mã hóa một axit amin. Các bộ ba khác có thể mã hóa các yếu tố mở đầu hoặc kết thúc quá trình tổng hợp protein và sắp xếp, lắp ráp các axit amin.

Gen bao gồm exon và intron. Exons mã hóa cho các axit amin cấu thành protein. Còn introns chứa các thông tin chi phối việc kiểm soát và tốc độ sản xuất protein. Exons và intron cùng được sao chép vào mRNA, nhưng các đoạn được sao chép từ intron được loại bỏ sau đó. Nhiều yếu tố điều hòa việc phiên mã, bao gồm RNA antisense, được tổng hợp từ chuỗi DNA không được mã hoá thành mRNA. Ngoài DNA, các nhiễm sắc thể chứa histon và các protein khác cũng ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen (protein và số lượng protein được tổng hợp từ một gen nhất định).

Kiểu gen cho biết thành phần và trình tự di truyền cụ thể; nó quy định những protein nào được mã hóa để sản xuất.

Ngược lại, bộ gen nói đến toàn bộ thành phần tất cả của các nhiễm sắc thể đơn bội, bao gồm các gen mà chúng chứa.

Kiểu hình hướng tới biểu hiện cơ thể, sinh hóa và sinh lý của một người - nghĩa là, làm thế nào các tế bào (hay cơ thể) thực hiện chức năng. Kiểu hình được xác định bởi loại và số lượng protein tổng hợp, tức là, sự biểu hiện của các gen ra môi trường như thế nào. Kiểu gen cụ thể có thể có hoặc không tương quan tốt với kiểu hình.

Biểu hiện đề cập đến quá trình điều hòa thông tin được mã hoá trong một gen được dịch mã từ một phân tử (thường là protein hoặc RNA). Sự biểu hiện gen phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tính trạng đó trội hay lặn, mức ngoại hiện và biểu hiện của gen (xem Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biểu hiện gen ), mức độ phân hóa mô (xác định theo loại mô và tuổi), các yếu tố môi trường, giới tính hoặc sự bất hoạt của nhiễm sắc thể và các yếu tố khác chưa biết.

Các yếu tố ảnh hưởng đến biểu hiện gen mà không thay đổi trình tự bộ gen được gọi là các yếu tố biểu sinh.

Sự hiểu biết về nhiều cơ chế sinh hóa điều chỉnh sự biểu hiện gen ngày càng rõ ràng. Một cơ chế là sự thay đổi việc nối exon (còn gọi là quá trình trưởng thành mRNA). Trong phân tử mRNA mới được tổng hợp, các intron được loại bỏ, từng đoạn exon được tách ra riêng biệt, và sau đó các exon lắp ráp theo nhiều trật tự khác nhau, dẫn đến nhiều loại mRNA khác nhau và có khả năng dịch mã ra nhiều protein từ cùng chung một mã gen ban đầu. Số lượng protein được tổng hợp trong cơ thể con người có thể lên đến > 100.000 mặc dù hệ gen của con người chỉ có khoảng 20.000 gen.

Các cơ chế trung gian biểu hiện gen khác bao gồm các phản ứng methyl hóa DNA và phản ứng của histone như methyl hóa và acetyl hóa. DNA methyl hóa có xu hướng làm bất hoạt một gen. Chuỗi DNA cuộn xoắn quanh quả cầu histone. Sự methyl hóa histone có thể làm tăng hoặc giảm số lượng protein được tổng hợp từ một gen cụ thể. Sự acetyl hóa histone liên quan đến việc giảm biểu hiện gen ra bên ngoài. Sợi DNA không được phiên mã để hình thành mRNA cũng có thể được sử dụng như một khuôn mẫu để tổng hợp RNA, kiểm soát quá trình phiên mã của sợi đối diện.

Một cơ chế quan trọng khác liên quan đến microRNAs (miRNAs). MiRNA ngắn, hình dạng như chiếc kẹp tóc (các trình tự RNA khi liên kết với nhau) RNA này ức chế sự biểu hiện gen sau khi phiên mã. MiRNA có thể tham gia vào việc điều chỉnh đến 60% protein đã phiên mã.

Bạn đang xem: “Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là”. Đây là chủ đề “hot” với 16,500,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight.vn tìm hiểu về Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là trong bài viết này nhé

Kết quả tìm kiếm Google:

Vật chất di truyền trong tế bào chất là ADN vòng, kép, trần; không tồn tại thành cặp alen nên không tuân theo các định luật như gen trên NST.. => Xem ngay

4 thg 8, 2019 — Đặc điểm nào dưới đây là của hiện tượng di truyền qua tế bào chất? A. Số lượng gen ngoài NST ở các tế bào con là giống nhau.. => Xem ngay

31 thg 8, 2020 · 1 câu trả lờiVật chất di truyền trong tế bào chất là ADN vòng, kép, trần; không tồn tại thành cặp alen nên không tuân theo các định luật như gen trên NST …. => Xem ngay

20 thg 11, 2021 — – Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác. B sai vì ở …. => Xem ngay

12 thg 1, 2022 — Trong di truyền, tính trạng gen tế bào chất điều khiển, biểu hiện bình thường của đời sau chính là đặc trưng di truyền mẫu hệ.. => Xem ngay

6 thg 12, 2021 — Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái. Cặp nhiễm sắc thể giới tính …. => Xem thêm

Kết Luận : Trong sự di truyền nhân đóng vai trò chính, tế bào chất cũng đóng vai trò nhất dịnh :gen trong tế bào chất điều khiển 1% tính trạng của. => Xem thêm

Tìm kiếm đặc điểm của sự di truyền qua tế bào chất , dac diem cua su di truyen qua te bao chat tại 123doc – Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam.. => Xem thêm

I. VÍ DỤ DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT. II. GEN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ. III. ĐẶC ĐIỂM CỦA SỰ DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT. I. VÍ DỤ DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT: Ở. dụ: …. => Xem thêm

Từ cùng nghĩa với: “Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là”

Trong di truyền qua tế bào chất Trong di truyền qua tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì Vai trò của bố và mẹ trong di truyền qua tế bào chất chất di truyền tế bào chất là Đặc điểm là của di truyền qua tế bào chất tế bào là chất di truyền tế bào chất là tế bào chất tế bào di truyền di truyền tế bào chất của là đặc di truyền Di truyền qua tế bào chất đặc điểm tế bào chất của tế bào di truyền chất tế bào chất của đặc điểm của di truyền qua tế bào chất cua di truyen qua DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT ĐẶC ĐIỂM CỦA DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT DI TRUYỀN QUA TẾ BÀO CHẤT Di truyền qua tế bào chất di truyền qua chất của là .

Cụm từ tìm kiếm khác:

Bạn đang đọc: Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là thuộc chủ đề Wikipedia. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé.

Câu hỏi thường gặp: Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là?

Giải chi tiết: Vật chất di truyền trong tế bào chất là ADN vòng, kép, trần; không tồn tại thành cặp alen nên không tuân theo các định luật như gen trên NST. => Đọc thêm

Su di truyen qua te bao chat – Tài liệu text – 123doc

Câu 2 Bản chất hoá học của các gen ngoài NST là: A) ARN B) ADN C) Thể ăn khuẩn. D) Plasmit … Câu 13 Hiện tượng di truyền qua tế bào chất có đặc điểm. => Đọc thêm

Sự di truyền qua tế bào chất (Kèm đáp án) pptx – Tài liệu text

Câu 2 Bản chất hoá học của các gen ngoài NST là: A) ARN B) ADN C) Thể ăn khuẩn. D) Plasmit … Câu 13 Hiện tượng di truyền qua tế bào chất có đặc điểm. => Đọc thêm

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. => Đọc thêm

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? A. vai trò …

Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST đuợc cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. => Đọc thêm

Cùng chủ đề: Đặc điểm của di truyền qua tế bào chất là

Câu 2 Bản chất hoá học của các gen ngoài NST là: A) ARN B) ADN C) Thể ăn khuẩn. D) Plasmit … Câu 13 Hiện tượng di truyền qua tế bào chất có đặc điểm => Đọc thêm

Sự di truyền qua tế bào chất (Kèm đáp án) pptx – Tài liệu text

Câu 2 Bản chất hoá học của các gen ngoài NST là: A) ARN B) ADN C) Thể ăn khuẩn. D) Plasmit … Câu 13 Hiện tượng di truyền qua tế bào chất có đặc điểm. => Đọc thêm

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây

Sinh học hay sinh vật học (tiếng Anh: biology bắt nguồn từ Hy Lạp với bios là sự sống và logos là môn học) là một môn khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật. => Đọc thêm

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm nào sau đây? A. vai trò …

Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST đuợc cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. => Đọc thêm

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất …

B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền … => Đọc thêm

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua … – Hoc247

Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy … => Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

=> Đọc thêm

Giới thiệu: Rohto Nhật Bản

Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị

+ Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe