Khi nói về đột biến điểm có bao nhiêu nhận định sau đây đúng

Cho các nhận định sau:

[1] Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

[2] Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

[3] Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

[4] Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

[5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm?

A.

5

B.

2

C.

3

D.

4

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

Đáp án C

Các nhận định đúng về đột biến điểm là: [1] [4] [5]

2 sai. đột biến điểm là biến đổi trên 1 cặp nucleotit

3 sai, tùy từng trường hợp mà đột biến có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. Ví dụ : đột biến điểm thay thế 1 cặp nu, bộ ba mới tạo ra vẫn qui định acid amin đó [ tính thoái hóa của mã di truyền ] là 1 đột biến trung tính

Vậy đáp án là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Gen N ở sinhvậtnhânsơcótrìnhtựcácnucleotitnhưsau: Biếtrằngaxitaminvalinchỉđượcmãhóabởi4 codon là3’UUG5’; 3’XUG5’; 3’AUG5’; 3’GUG5’ vàchuỗipolipeptitdo gen N qui địnhtổnghợp31 axitamin. Căncứvàocácdữliệutrên, hãychobiếttrongcácdựđoánsauđây, cóbao nhiêudựđoánsai? [1] ĐộtbiếnthaythếcặpnucleotitG – X ở vịtrí88 bằngcặpnucleotitA-T tạora alenmớiqui địnhtổnghợpchuỗipolipeptitngắnhơnso vớichuỗipolipeptitdo gen N qui địnhtổnghợp. [2] Độtbiếnthaythếmộtcặpnucleotitở vịtrí63 tạora alenmớiquyđịnhtổnghợpchuỗipolipeptitthayđổimộtaxitaminso vớichuỗipolipeptitdo gen N qui địnhtổnghợp[3] Độtbiếnmấtmộtcặpnucleotitở vịtrí64 tạora alenmớiquyđịnhtổnghợpchuỗipolipeptitcóthànhphầnaxitaminthayđổitừaxitaminthứ2 đếnaxitaminthứ21 so vớichuỗipolipeptitdo gen N qui địnhtổnghợp. [4] Độtbiếnthaythếmộtcặpnucleotitở vịtrí91 tạora alenmớiquyđịnhtổnghợpchuỗipolipeptitgiốngvớichuốipolipeptitdo gen N qui địnhtổnghợp.

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?

  • Các dạng đột biến gen làm xê dịch khung đọc mã di truyền bao gồm

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?

  • Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiên là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tế bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư thường là:

  • Gen A có chiều dài 153 nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo ra các gen. Trong hai lần nhân đôi môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến xảy ra với gen A là

  • Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thường nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?

  • Thể đột biến là:

  • Biến đổi trên một cặp nucleotit của gen phát sinh trong nhân đôi AND được gọi là:

  • Một phân tử ADN đang trong quá trình nhân đôi, nếu có một phân tử acridin chèn vào mạch khuôn thì sẽ phát sinh đột biến dạng:

  • Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa đỏ có kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?

  • Những dạng đột biến gen là:

  • Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị loại ra khỏi quần thể khi nó là:

  • Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến 1 .Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau 2. Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX 3. Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T 4. Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen 5. Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng côxixin. 6. Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST Có bao nhiêu ý đúng:

  • Ở vi khuẩn gen cấu trúc mã hóa loại protein A bị đột biến, gen đột biến điều khiển tổng hợp protein B. Cho biết phân tử protein B ít hơn A 1 axit amin và có 3 axit amin mới. Giả sử không có hiện tượng dư thừa mã di truyền và đột biến không làm xuất hiện mã kết thúc, loại đột biến đã xảy ra trong gen mã hóa protein A là:

  • Hóa chất 5-BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần nhân đôi?

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là

  • Trongcáccâusauđâykhinóivềđộtbiếnđiểm: 1. Độtbiếnđiểmlànhữngbiếnđổinhỏnênítcóvaitròtrongquátrìnhtiếnhóa. 2. Độtbiếnđiểmlànhữngbiếnđổiđồngthờitạinhiềuđiểmkhácnhautronggen cấutrúc3. Trongbấtcứtrườnghợpnào, tuyệtđạiđasốđộtbiếnđiểmlàcóhại. 4. Trongsốcácđộtbiếnđiểmthìphầnlớnđộtbiếnthaythếmộtcặpnuclêôtitlàgâyhạiítnhấtchocơthểsinhvật. 5. Xétở mứcđộphântử, phầnnhiềuđộtbiếnđiểmlàtrungtính. 6. Mứcđộgâyhạicủaalenđộtbiếnphụthuộcvàođiềukiệnmôitrườngvàtổhợpgen mànótồntại. Cóbao nhiêucâuđúng?

  • Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?

    [1] Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

    [2] Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

    [3] Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nuclêôtit

    [4] Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.

    [5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

  • Đột biến điểm ở một gen không được sửa sai sẽ trực tiếp làm thay đổi những sản phẩm nào của gen?

  • Một gen có chiều dài 0,51µm và có 3900 liên kết hiđrô tiến hành nhân đôi 5 đợt. Nếu trong lần nhân đôi đầu tiên của gen đã có 1 phân tử 5-Brôm Uraxin liên kết với một nuclêôtit trên một mạch khuôn của gen thì tổng số nucleotit mỗi loại có trong các gen đột biến là bao nhiêu? Biết rằng 5-Brôm Uraxin chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen trên.

  • Khi nói về đột biến gen, câu nào sau đây có nội dung không đúng?

  • Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác ở vùng mã hoá nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

  • 1. Loài đơn bội, đột biến gen trội thành gen lặn. 2. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y và cá thể có cơ chế xác định giới tính là XY. 3. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên Y không có alen tương ứng trên X. 4. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên X và cơ chế xác định giới tính là XO. 5. Loài lưỡng bội, đột biến gen trội thành gen lặn, gen nằm trên NST thường. 6. Loài lưỡng bội, đột biến gen lặn thành gen trội, gen nằm trên NST thường hoặc NST giới tính. Nếu một gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn thì số trường hợp biểu hiện ngay kiểu hình là Số trường hợp đột biến thể hiện ra kiểu hình là:

  • Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

  • Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen ngoài NST?

  • Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:

    Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?

    I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

    II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này mắc bệnh là 1/2 III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này không mắc bệnh là 1/3

    IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.

  • Đặc điểm nào sau đây không có ởđột biến thay thế1 cặp nucleotit

  • Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

  • Nhậnđịnhnàosauđâyđúng?

  • Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

  • GIả sử trong một gen có một bazo nito guanin trở thành dạng hiếm [G*]. Khi gen này nhân đôi 3 lần thì số gen ở dạng tiền đột biến là

  • Cho các nhận định sau:

    [1] Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtít là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật.

    [2] Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc.

    [3] Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại.

    [4] Đột biến điểm cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.

    [5] Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại.

    Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến điểm?

  • Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào

  • Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây nói về đột biến điểm?

  • Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm chất liệu DT ở cơ thể mang đột biến đó?

  • Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? [1] Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. [2] Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. [3] Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. [4] Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. [5] Đột biến gen làm cho gen cũ bị mất đi, gen mới xuất hiện. [6] Đột biến gen làm cho alen cũ bị mất đi, alen mới xuất hiện.

  • Cho cácthôngtin: [1] Gen bịđộtbiếndẫnđếnprotein khôngđượctổnghợp. [2] Gen bịđộtbiếnlàmtănghoặcgiảmsốlượngprotein. [3] Gen độtbiếnlàmthayđổimộtaxitaminnàybằngmộtaxitaminkhácnhưngkhônglàmthayđổichứcnăngcủaprotein. [4] Gen bịđộtbiếndẫnđếnprotein đượctổnghợpbịthayđổichứcnăng. Cácthôngtin cóthểđượcsửdụnglàmcăncứđểgiảithíchnguyênnhâncủacácbệnhdi truyềnở ngườilà

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tính: $\frac{{24 \times 42}}{{21 \times 18}}.$

  • Tính: $\frac{{1313 \times 11}}{{2626 \times 22}}.$

  • Tính : $\frac{{32 \times 49}}{{48 \times 56}}.$

  • Hai phân số lần lượt bằng $\frac{2}{3},\,\,\frac{3}{4}$ và có mẫu số chung bằng 60 là:

  • Hai phân số lần lượt bằng $\frac{{11}}{{12}},\frac{5}{6}$ và có mẫu số chung bằng 60 là:

  • Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{{11}}{{12}},\frac{9}{{10}},\frac{4}{5}$ được các phân số tương ứng là:

  • Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{2},\frac{2}{3},\frac{5}{8}$ được các phân số tương ứng là:

  • Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{5}{{42}}$ và $\frac{3}{{70}}$ được các phân số tương ứng là:

  • Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{2}{3},\,\frac{5}{8},\,\frac{7}{{12}}$ được các phân số tương ứng là:

  • Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4},\frac{3}{{10}},\frac{7}{8}$ được các phân số tương ứng là:

Video liên quan

Chủ Đề