Khoảng cách an toàn đến cấp điện áp 220 KV là bao nhiêu

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi Ngày hỏi

Ngày hỏi:10/07/2018

Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định như thế nào?  Chào Ban biên tập, tôi là Hoàng Long, tìm hiểu quy định của pháp luật về an toàn đối với thiết bị điện và công trình điện lực, có thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập giải đáp và cung cấp thông tin giúp, cụ thể là: Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Mong sớm nhận được phản hồi.

Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

  • Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp được quy định tại Điều 10 Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện, để đảm bảo an toàn quy định cụ thể như sau:

    1. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 1 Điều 51 của Luật điện lực được quy định trong bảng sau:

    n áp

    Đến 22 kV

    35 kV

    110kV

    220 kV

    Dây bọc

    Dây trần

    Dây bọc

    Dây trần

    Dây trần

    Dây trần

    Khoảng cách an toàn phóng điện

    1,0 m

    2,0 m

    1,5 m

    3,0 m

    4,0 m

    6,0 m

    2. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 4 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện đến điểm gần nhất của thiết bị, dụng cụ, phương tiện làm việc trong hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và được quy định trong bảng sau:

    Điện áp

    Đến 22 kV

    35 kV

    110kV

    220 kV

    500 kV

    Khoảng cách an toàn phóng điện

    4,0 m

    4,0 m

    6,0 m

    6,0 m

    8,0 m

    3. Khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp quy định tại Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 51 của Luật điện lực là khoảng cách tối thiểu từ dây dẫn điện khi dây ở trạng thái võng cực đại đến điểm cao nhất của đối tượng được bảo vệ và được quy định trong bảng sau:

    Điện áp

    Khoảng an toàn phóng điện

    Đến 35 kV

    110 kV

    220 kV

    500 kV

    Đến điểm cao nhất [4,5 m] của phương tiện giao thông đường bộ

    2,5 m

    2,5 m

    3,5 m

    5,5 m

    Đến điểm cao nhất [4,5 m] của phương tiện, công trình giao thông đường sắt hoặc đến điểm cao nhất [7,5 m] của phương tiện, công trình giao thông đường sắt chạy điện

    3,0 m

    3,0 m

    4,0 m

    7,5 m

    Đến chiều cao tĩnh không theo cấp kỹ thuật của đường thủy nội địa

    1,5 m

    2,0 m

    3,0 m

    4,5 m

    Trên đây là nội dung câu trả lời về khoảng cách an toàn phóng điện theo cấp điện áp. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Nghị định 14/2014/NĐ-CP.

    Trân trọng.


Cách nhận biết cấp điện áp của các đường dây cao thế trên không thông qua hình dạng, kích thước của sứ cách điện:

Đối với đường dây 15 KV là loại sứ đỡ có 2 - 3 cánh, kích thước 20 - 30 cm

Đối với đường dây 110 KV trở lên sứ cách điện gồm nhiều đĩa sứ ghép lại, dạng chuỗi sứ treo: chuỗi sứ 110KV có 8 - 10 đĩa, kích thước khoảng 1 mét, chuỗi sứ 220KV có khoảng 20 đĩa, dài khoảng 2 mét, chuỗi sứ 500KV có từ 28 - 30 đĩa dài khoảng 3 mét.

Khoảng cách an toàn đối với điện cao thế

Khoảng cách an toàn khi ở dưới dòng điện cao thế đối với người được quy ước theo bảng dưới đây :

Cấp điện áp Khoảng cách an toàn tối thiểu
Điện hạ thế 0,3m
Điện áp từ 1kV đến 15 kV 0,7m
Điện áp từ 15kV đến 35 kV 1,00m
Điện áp từ 35kV đến 110 kV 1,50m
Điện áp từ 110kV đến 220 kV 2,50m
Điện áp từ 220kV đến 500 kV 4,50m

Nhà ở, công trình xây dựng được tồn tại trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp đến 220kv nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Mái lợp và tường bao phải làm bằng vật liệu không cháy.

2. Không gây cản trở đường ra vào để kiểm tra, bảo dưỡng, thay thể các bộ phận công trình lưới điện cao áp.

3. Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của nhà ở, công trình đến dây dẫn điện gần nhất khi dây ờ trạng thái võng cực đại không nhỏ hơn quy định trong bảng sau:

Điện áp Đến 35 kV 110 kV
Khoảng cách 3,0 m 4,0 m

4. Cường độ điện trường nhỏ hơn 5 kv/m tại điểm bất kỳ ở ngoài nhà cách mặt đất một [01] mét và nhỏ hơn hoặc bằng 1 kv/m tại điểm bất kỳ ở bên trong nhà cách mặt đất một [01] mét.

5. Đối với nhà ở, công trình trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không có điện áp 220 kv, ngoài đáp ứng các điều kiện trên, các kểt cấu kim loại của nhà ở, công trình còn phải được nối đất theo quy định về kỹ thuật nối đất.

6. Bộ Công Thương quy định chi tiết về phạm vi, kỹ thuật nổi đất kết cấu kim loại của nhà ở, công trình trong và liền kề hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện trên không đối với điện áp từ 220 kv trở lên.

Phạm Huyền [tổng hợp]

  • Sản phẩm vì sức khỏe

Video liên quan

Chủ Đề