Kiểm tra máy tính có hỗ trợ 64bit Win 10

Có khác nhiều cách kiểm tra máy tính đang sử dụng Win 32 hay 64 bit, nhưng chỉ có 2 cách kiểm tra đơn giản nhất có thể kiểm tra trên tất cả các phiên bản Windows XP, 7, 8 mình giới thiệu ở dưới đây.

Xem thêm: So sánh Windows 32-bit và 64-bit có gì giống và khác nhau

Cách 1: Xem thư mục trong ổ C

Cách này đơn giản nhất, bạn chỉ cần mở ổ đĩa C lên nếu bạn thấy có thư mục tên Program Files [x86] thì máy tính của bạn đang sử dụng Win 64 bit, nếu không thấy thư mục đó thì bạn đang sử dụng Win 32 bit.

Cách 2: mở System xem thông tin

Đầu tiên các bạn mở My computer [hoặc This PC trên Windows 8] lên bằng cách nhấp tổ hợp phím 

 + E hoặc mở thông thường, tại đây bạn nhấp chuột phải vào My computer [hoặc This PC trên Windows 8] chọn Properties

Tại đây nếu bạn dùng Win 32 bit bạn sẽ thấy dòng 32-bit Operating System và nếu dùng 64bit sẽ thấy dòng 64-bit Operating System


Ngoài ra còn nhiều cách kiểm tra máy tính đang sử dụng là Win 32 hay 64 bit nữa, tuy nhiên các cách đó “không đơn giản” nên mình không giới thiệu.

Mình rất mong nhận được thắc mắc, nhận xét và thảo luận của các bạn ở dưới bài viết để nội dung bài viết tốt hơn.

tố trân 24/02/2021

Bước 1: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + Esc để mở Task Manager.

Bước 2: Cửa sổ Task Manager hiện lên > Chuyển tab Details để có thêm thông tin về các tiến trình đang hoạt động.

Tại tab Details này sẽ có danh sách các tiến trình, click chuột phải lên tên cột bất kỳ, chọn Select Columns để tiếp tục.

Bước 3: Cửa sổ Select columns hiện lên, tìm và tích vào dòng Platform > Nhấn nút OK để lưu lại.

Bước 4: Cột Platform sẽ hiện ra các kiểu ứng dụng của tất cả tiến trình có trong danh sách.

Nếu các ứng dụng ghi 64 bit thì bạn đang sử dụng Windows 64-bit và ngược lại nhé.

Bước 1: Bạn nhấn chuột phải vào This PC > Chọn Properties.

Bước 2: Bạn quan sát ở mục System type, mục này sẽ ghi rõ máy tính của bạn đang sử dụng loại Windows 32 bit hay 64 bit.

Bước 1: Nhập CMD vào khung tìm kiếm trong menu Start > Nhấn phim Enter hoặc bấm OK.

Bước 2: Gõ tiếp lệnh systeminfo ở màn hình soạn thảo > Nhấn phím Enter.

Bước 3: Tìm kiếm mục System Type, nếu có dòng chữ: "x64-based PC" có nghĩa là Windows bạn đang sử dụng là phiên bản 64 bit, còn chữ khác là phiên bản 32 bit.

Một số sản phẩm laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động

Trên đây là các cách để kiểm tra xem bạn đang sử dụng Windows 32 bit hay Windows 64 bit mà Thế Giới Di Động muốn mang đến cho bạn. Chúc bạn thành công!

Phân biệt máy tính hỗ trợ 64 bit hay 32 bit. Có nhiều bạn đang băn khoăn không biết máy mình hỗ trợ 32bit hay 64 bit.... Muốn biết máy mình 64 bit hay 32 bit thì làm như sau.Bạn vào thanh Start -> Run [hoặc nhấn đồng thời tổ hợp phím Ctrl + R].Sau đó gõ lệnh: cmd nhấn Enter.Gõ tiếp: SysteminfoTìm đến mục: System Type:Nếu mục này có giá trị là: X86 - base PCthì win của bạn là 32 bit.Nếu là X64 thì win của bạn là 64 bit.Win 64 bit chỉ chạy khi phần cứng của bạn hỗ trợ nó. Thông thường chip Intel due 2 core trở lên thì đã hỗ trợ 64 bit, bên cạnh đó cần tính đến mainboard. Win 64 bit chạy nhanh hơn, chịu các ứng dụng khỏe hơn. Nhưng phần mềm tương thích 64bit không phải là nhiều, vì thế nó chưa phát triển mạnh.Về cơ bản, các máy tính sử dụng CPU và hệ điều hành [HĐH] 64-bit xử lý dữ liệu lớn hơn rất nhiều so với các máy tính sử dụng 32-bit. Có khá nhiều sự khác biệt giữa 32 và 64-bit, tuy nhiên có 2 vấn đề chính:1. Khi những chương trình được phát triển hỗ trợ các vi xử lý 64-bit thì thông thường chúng sẽ chạy nhanh hơn trên một vi xử lý 32-bit với cùng một tốc độ.2. Các vi xử lý 64-bit trữ được nhiều bộ nhớ hơn vi xử lý 32-bit. Có nghĩa là các máy chủ sẽ có thể bổ sung thêm rất nhiều RAM, vì thế có thể lưu trữ khá nhiều dữ liệu trong bộ nhớ. Máy tính sử dụng bộ vi xử lý 32-bit có thể sử dụng tối đa 4GB RAM [tùy thuộc vào mức hỗ trợ của bo mạch chủ], phân chia làm hai: 2GB cho các ứng dụng và 2GB cho hệ điều hành. Với cấu trúc 64-bit cho phép hệ thống hỗ trợ đến 1 Terabyte [1000GB] bộ nhớ. Tuy nhiên, hiện tại hệ thống chỉ cần đạt mức 8GB bộ nhớ là có thể hoạt động rất tốt.Về cơ sở dữ liệu [CSDL], Microsoft cũng có phiên bản SQL Server 2000 64-bit, tương thích với Windows 2003 Server 64-bit và cũng như ở trên, ích lợi mà 64-bit mang lại đối với CSDL là trữ được nhiều bộ nhớ hơn.Windows XP 32 bit va 64 bitVi xử lý 64-bit AMD Athlon FX x64.Đối với hệ điều hành, Windows XP Professional x64 Edition [phiên bản 64-bit] cung cấp sự hỗ trợ cần thiết cho các ứng dụng 64bit nhưng hiện tại, các ứng dụng, phần mềm hỗ trợ 64-bit chưa phổ biến bằng 32-bit. Khi nâng cấp lên sử dụng hệ điều hành Windows 64-bit, bạn cũng phải nâng cấp luôn CPU hỗ trợ 32-bit lên 64-bit. Các hãng sản xuất vi xử lý như Intel và AMD đều có các dòng vi xử lý 32-bit lẫn 64-bit. Ví dụ như AMD Athlon 64, Intel Xeon 64 bit, Dual Core 64-bit …Nhìn chung, về nhu cầu thì các đối tượng mà các hệ thống 64-bit nhắm tới là những môi trường doanh nghiệp, đại học, tổ chức nghiên cứu khoa học hay chính phủ. Hoặc những chuyên viên lập trình, phát triển phần mềm, sản xuất video, đồ họa 3D cao cấp thì hệ thống 64-bit cũng sẽ giúp ích được rất nhiều. Còn những người dùng sử dụng gia đình thì không nhất thiết phải bỏ một khoản chi phí cao để tậu về một hệ thống 64-bit "đắt đỏ" mà chỉ để làm bảng tính, soạn thảo văn bản hay duyệt web. Khi đó, tốc độ sẽ không khác biệt gì đối với những hệ thống 32-bit.Lỗi Win 32-bit thường xuất hiện khi các chương trình cài đặt bị lỗi hoặc phiên bản đó quá cũ, không phù hợp với phiên bản hệ điều hành Windows hiện tại mà bạn đang dùngtheo thuthuatpc

Muốn cài Windows 64-bit thì trước hết CPU của máy bạn phải hỗ trợ Windows 64-bit, nếu không thì cũng vô nghĩa. Với cách kiểm tra này bạn không phải cài thêm phần mềm nào. Windows 7 có cách để cho bạn biết CPU có hỗ trợ Windows 64-bit hay không. Đầu tiên bạn vào Control Panel\All Control Panel Items\Performance Information and Tools, hoặc để nhanh hơn bạn paste luôn cụm từ Performance Information and Tools vào thanh tìm kiếm, chương trình sẽ được tìm ra và bạn click vào sẽ thấy một bảng sau:

Bạn click vào link ở ô màu đỏ ở trên [View and print details…], khi đó một bảng sau sẽ hiện ra:

Bạn chú ý đến mục 64-bit capable ở trạng thái Yes hay No trong mục System, nó diễn tả trạng thái tương thích hệ thống 64-bit của CPU đang sử dụng, trường hợp này máy của tôi có tương thích [Yes] và như vậy là máy của tôi cài được bản 64-bit.

Video liên quan

Chủ Đề