Kim nghĩa là gì trong ngũ hành

Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này không tồn tại độc lập với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật trong âm dương ngũ hành. Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngũ hành là gì? Ngũ hành tương khắc là như thế nào? Tại sao ngũ hành tương sinh lại quan trọng? Tham khảo kim mộc thủy hỏa thổ tương sinh với hành nào trong ngũ hành.

Thuyết ngũ hành bao gồm các quy luật, mối quan hệ tương sinh, tương khắc, phản sinh, phản khắc. Tất cả các yếu tố này đều tồn tại song hành, dựa trên sự tương tác qua lại lẫn nhau. Không thể phủ nhận, tách rời yếu tố nào.

Đặc tính của ngũ hành là: Lưu hành, luân chuyển và biến đổi không ngừng. Ngũ hành không bao giờ mất đi, nó cứ tồn tại mãi theo không gian và thời gian, nó là nền tảng là động lực để vũ trụ vận động và vạn vật được sinh thành.

  • Lưu hành nghĩa là 5 vật chất lưu hành tự nhiên trong vạn vật trong không gian và thời gian. Ví như lửa khi lưu hành sẽ đốt cháy mọi thứ nó đi qua.
  • Luân chuyển nghĩa là 5 vật chất luân chuyển tự nhiên ví như hành mộc cây sẽ từ bé mà lớn lên.
  • Biến đổi nghĩa là 5 vật chất sẽ biến đổi ví như lửa đốt cháy mộc hóa thành than, hay mộc lớn lên có thể lấy gỗ làm nhà, hay kim trong lòng đất được khai thác và chế biến thành công cụ có ích….

Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luât ngũ hành tương sinh bao gồm hai phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử. Nguyên lý của quy luật tương sinh trong âm dương ngũ hành là:

  • Mộc sinh Hỏa: Cây khô sinh ra lửa, Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu đốt.
  • Hỏa sinh Thổ: Lửa đốt cháy mọi thứ thành tro bụi, tro bụi vun đắp thành đất.
  • Thổ sinh Kim: Kim loại, quặng hình thành từ trong đất.
  • Kim sinh Thủy: Kim loại nếu bị nung chảy ở nhiệt độ cao sẽ tạo ra dung dịch ở thể lỏng.
  • Thủy sinh Mộc: Nước duy trì sự sống của cây.

Có thể nói rằng, tương sinh và tương khắc là hai quy luật luôn tồn tại song hành với nhau, có tác dụng duy trì sự cân bằng trong vũ trụ. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời.

Ngũ hành tương sinh là gì?

2. Ngũ hành phản sinh

Tương sinh là quy luật phát triển của âm dương ngũ hành. Tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó là nguyên do tồn tại quy luật phản sinh trong ngũ hành.

  • Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
  • Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
  • Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều Thì Hỏa sẽ gây hại.
  • Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
  • Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.

Có thể nói rằng, âm dương ngũ hành không chỉ tồn tại các quy luật tương sinh, tương khắc mà còn có cả trường hợp phản sinh, phản khắc xảy ra. Biết rõ được các mối quan hệ đó sẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát, tổng quan và tinh tế hơn về sự vật, con người.

Ngũ hành tương sinh theo mệnh

1. Ngũ hành tương sinh Mệnh Kim

Theo ngũ hành tương sinh, chúng ta có những cung sau tương hợp với Kim nhà ta:

  • Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim.
  • Kim sinh Thủy: Kim ở đây khi gặp nhiệt độ cao, hơi nóng sẽ nóng chảy thành kim loại lỏng, chính là Thủy.
  • Thủy sinh Mộc: Mộc nhờ nước của Thủy để sinh trưởng và phát triển.
  • Mộc sinh Hỏa: Mộc lụi tàn sẽ hình thành Hỏa.
  • Hỏa sinh Thổ: Hỏa lụi tàn sẽ hóa thành tàn tro, chính là Thổ.

Vậy nếu theo quan hệ tương sinh trên, bạn đã có câu trả lời mạng Kim hợp mệnh gì: Đó là mệnh Thủy, Thổ và chính hành Kim. Tuy nhiên, nếu bạn thuộc mệnh Kiếm Phong Kim và Sa Kim Trung thì cũng được xem là hợp với mệnh Hỏa.

2. Mệnh Mộc

Theo thuyết ngũ hành trong 5 mệnh kim mộc thủy hỏa thổ thì Mộc sẽ sinh ra Hỏa [sinh xuất] và Thủy sẽ sinh Mộc. Tuy đều là tương sinh nhưng lại mang những ý nghĩa khác nhau, thế nên khi sử dụng những điều này trong phong thủy thì các bạn cần phân biệt rõ ràng. Một điều nữa là, dù có Mộc sinh Hỏa, nhưng nếu Mộc quá vượng cũng có thể dập được Hỏa. Tương tự như Thủy sinh Mộc nhưng nếu Thủy quá vượng thì Mộc sẽ không thể sinh sống được.

Người mệnh Mộc tương sinh mệnh nào?

3. Mệnh Thủy

Theo ngũ hành tương sinh, người mạng Thủy hợp với mệnh Kim, mệnh Mộc và với chính mạng Thủy. Nếu cả hai bên đều là Thủy thì có thể hỗ trợ lẫn nhau rất nhiều trong cuộc sống. Hai người hòa hợp, làm ăn phát đạt. Nếu bạn thuộc Thủy mà kết hợp với người mệnh Mộc thì cuộc sống gia đình hài hòa, sung túc. Tuy nhiên bạn cần phải hi sinh cho đối phương nhiều hơn, để bên kia được lợi.

Nếu kết hợp với mệnh Kim thì đây là một mối quan hệ vô cùng cát lợi, bạn sẽ dễ dàng vươn tới thành công dưới sự trợ giúp của bên kia. Tuy nhiên, vì sao ta nên lựa chọn người hợp với mệnh của mình trong hôn nhân và làm ăn? Bởi nếu vợ chồng hợp mệnh nhau thì nhà cửa đầm ấm, các thành viên trong nhà hòa thuận, việc làm ăn thuận lợi, thậm chí phất lên như diều gặp gió. Nếu đối tác hợp mệnh, đôi bên sẽ có chung nhiều quan điểm, việc hợp tác cũng dễ đi đến thống nhất, ít gặp tình trạng bày mưu tính kế, đâm sau lưng nhau.

Mệnh Thủy hợp màu gì?

4. Mệnh Hỏa

Hành Hỏa hàm ý chỉ mùa hè, sức nóng và lửa. Ở khía cạnh tích cực Hỏa đại diện cho danh sự, sự công bằng, đem lại ánh sang, hạnh phúc và hơi âm. Tuy nhiên nếu xét ở khía cạnh tiêu cực thì mệnh này tượng trương cho chiến tranh, gây hấn. Thứ tự của Ngũ hành Tương sinh được quy ước như sau. Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc. Như vậy, người mệnh Hỏa hợp nhất với mệnh Mộc, mệnh Thổ – mệnh tương sinh.

5. Mệnh Thổ

Quy luật ngũ hành tương sinh phát biểu: Hỏa sinh Thổ. Lửa thiêu rụi mọi thứ, trở thành tro, tức là thổ. Người mệnh Thổ phù hợp với các sự vật tính Hỏa, để bổ sung năng lượng tương sinh cho bản mệnh. Lưỡng Thổ thành sơn, Thổ kết hợp với nhau để tạo nên ngọn núi vững chắc, không thể lay chuyển. Mệnh Thổ tương hợp với sự vật tính thổ, mối quan hệ này giúp tăng cường sinh khí, nâng cao sức mạnh thể chất cũng như sức mạnh tinh thần.

Đọc tiếp: Ngũ hành tương khắc và những điều cần biết

Đọc tiếp: Bảng ngũ hành tương sinh tương khắc

Vạn vật trên thế gian này đều được cấu tạo từ năm yếu tố: kim loại, cây cối, nước, lửa, đất tương ứng với 5 hành kim-mộc- thủy-hỏa-thổ. Vậy mệnh Kim là gì? Ảnh hưởng của mệnh Kim tới đời sống ra sao? Bài viết này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về hành Kim.

1. Đặc điểm, tính chất của hành Kim

Khi nhắc đến mệnh Kim, người ta thường hay nghĩ đến kim loại, vũ khí thông thường. Nhưng trong ngũ hành, kim đại diện cho sức mạnh, ý chí, sự nhanh nhạy và quyết đoán, kim không còn là kim loại thông thường nữa. Kim lúc này chính là thứ kim loại trong đất trời, được nuôi dưỡng bởi đất trời. Kim được sinh ra từ Thổ vì nó được tự nhiên, đất đá, khoáng vật nuôi dưỡng, tôi luyện, kết tinh thành.

Hành Kim đại diện cho thể rắn, khả năng chứa đựng, chủ về mùa thu. Kim được coi là vật dẫn. Khi tích cực, hành Kim thể hiện sự sắc sảo, tinh nhanh, công minh còn khi tiêu cực nó là sự nguy hại, hủy diệt và phiền muộn.

đặc điểm hành kim

Ngũ hành Kim có hai trạng thái, Kim ở đây có thể là Dương Kim [Canh Kim] hoặc Âm Kim [Tân Kim], trong đó:

  • Dương Kim chính là Kim thuần dương, hình ảnh của Canh Kim là kim loại như búa, rìu với tính chất cứng rắn, mạnh mẽ và có phần lạnh lẽo. Canh Kim đại diện cho những người quyết đoán, bản lĩnh và trọng nghĩa khí.
  • Âm Kim là Kim thuần âm. Hình ảnh của Tân Kim chính là trang sức lấp lánh. Do đó, Tân Kim thường đại diện cho những người thuộc tuýp xinh đẹp, khéo léo và cực kì tinh tế.

2. Người Mệnh Kim sinh năm nào?

Nhâm Thân [1932, 1992]

Ất Mùi [1955, 2015]

Giáp Tý [1984, 1924]

Quý Dậu [1933, 1993]

Nhâm Dần [1962, 2022]

Ất Sửu [1985, 1925]

Canh Thìn [1940, 2000]

Quý Mão [1963, 2023]

Tân Tỵ [1941, 2001]

Canh Tuất [1970, 2030],

Giáp Ngọ [1954, 2014],

Tân Hợi [1971, 2031].

năm sinh mệnh Kim

Người mệnh Kim có tính độc đoán, cương quyết. Là người luôn có mục tiêu lớn trong cuộc đời, theo đuổi ước mơ lớn lao, dốc lòng dốc sức vì mục tiêu cao cả, không khỏi quan ngại khó khăn, thử thách. Họ là những người rất thông minh, sắc bén, có tài năng lãnh đạo. Họ có khả năng làm việc độc lập, là nhà tổ chức giỏi, và luôn tự tin vào khả năng của bản thân. Người mệnh Kim thường thành công rất nhanh, đem đến niềm vui và động lực để thúc đẩy phát triển sự nghiệp trong tương lai. Người mệnh Kim thuộc tuýp người nghiêm túc và không dễ nhận sự giúp đỡ. Đó là những con người mạnh mẽ , quyến rũ, lôi cuốn nhưng có chút cứng nhắc, sầu muộn và nghiêm nghị.

3. Nguyên Lý Hoạt Động Của hành Kim: Hành Kim tương sinh và tương khắc với gì?

Vạn vật trên vũ trụ này đều tồn tại 5 hành là kim – mộc – thủy – hỏa – thổ đại diện cho sự sống của trái đất. Sự vận hành của Kim sẽ tác động ảnh hưởng qua lại ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống và hôn nhân của hành Kim này.

sinh-khắc mệnh Kim

Xét về ngũ hành tương sinh tương khắc trường hợp cụ thể như sau:

– Theo quy luật tương sinh trong ngũ hành: Mệnh Kim tương sinh với mệnh Thổ [Thổ sinh Kim] và mệnh Thủy [Kim sinh Thủy].

– Theo quy luật tương khắc trong ngũ hành: Mệnh Kim khắc mệnh Mộc [Kim khắc với Mộc] và mệnh Hỏa [Hỏa khắc Kim].

4. Hành Kim có bao nhiêu nạp âm?

Theo Lục Thập Hoa Giáp, hành Kim có 6 nạp âm phân thành: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim.
Kiếm Phong Kim [kim đầu kiếm] và Sa Trung Kim [vàng trong cát], nếu không có lửa [Hỏa] thì không thành vật dụng.

Thông thường Hỏa sẽ khắc Kim nhưng nếu thuộc nạp âm là Kiếm Phong Kim và Sa Trung Kim kết hợp mệnh Hỏa sẽ tạo ra hôn nhân hạnh phúc.

nạp âm hành Kim

Hải Trung Kim [vàng trong biển], Bạch Lạp Kim [kim chân đèn], Thoa Xuyến Kim [vàng trang sức] và Kim Bạc Kim [kim mạ vàng, bạc] đều kỵ hành Hỏa.

5. Đồ vật nào thuộc hành Kim

Những đồ vật bằng kim loại đều thuộc hành Kim. Đại diện cho hành kim là những hình dáng tròn bầu như: mái vòm, vật dụng kim khí, cửa và bậc cửa, đồ dùng nhà bếp [ dao, kéo, dùi, đục], trang sức [vàng, bạc], tiền đồng hoặc đồng xu.

vàng thuộc mệnh kim

6. Màu sắc của mệnh Kim

Màu sắc tương sinh cho mệnh kim thường là vàng sậm, nâu đất, màu gỗ hóa thạch. Đây là những màu thuộc hành Thổ mà Kim là do Thổ sinh ra.

Màu sắc tương hợp: sáng trắng, ánh kim, bạc, bạch kim. Đây là những màu đại diện cho hành Kim, Kim hợp Kim.

màu sắc mệnh Kim

Chọn màu chế khắc: Kim khắc Mộc, do đó người mệnh Kim sẽ chế khắc được các gam màu xanh lá cây, xanh da trời.

Không nên dùng đồ có màu thuộc hành Hỏa như đỏ, hồng, cam, tím. Vì Hỏa khắc Kim nên khi mang đồ có màu như trên sẽ gây bất lợi cho chủ nhân.

7. Năm trạng thái vượng – suy của hành Kim ảnh hưởng thế nào đến cuộc sống của bạn?

Trong mỗi chúng ta đề có đầy đủ ngũ hành: kim – mộc – thủy – hỏa – thổ . Dựa vào bát tự của mỗi người để tính ra tỷ lệ ngũ hành trong mỗi người như thế nào, do đó, mỗi người là khác nhau.

Chính vì thế, mỗi hành đều có năm trạng thái từ vượng đến suy này và mệnh Kim cũng có 5 cấp bậc khác nhau.

  • Vượng: đây là trạng thái cho năng lượng của hành đó mạnh nhất
  • Tướng: đây được cho là trạng thái năng lượng đẹp nhất.
  • Hưu: không quá yếu, không quá mạnh, cân bằng.
  • Tù: cấp bậc này cho thấy năng lượng đang có xu hướng giảm dần.
  • Tử: đây là trạng thái năng lượng rất thấp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự ảnh hưởng của năng lượng ngũ hành Kim ở các trạng thái này nhé!

Ở trạng thái Vượng

Ở trạng thái này, hành Kim có năng lượng rất vượng. Kim lúc này được ví như người thủ lĩnh tiên phong, trên tay cầm vũ khí mạnh nhất.

Người mệnh kim vượng thường rất tự tin, thẳng thắn, quyết đoán, không xu nịnh, rất dứt khoát và đáng tin cậy. Là mẫu người nhiều tham vọng. Làm việc gì cũng rất nhanh gọn và quyết liệt.

Tuy nhiên, Kim vượng thì cái tôi cũng rất cao, hiếu thắng, dễ xảy ra xung đột trong các mối quan hệ, nên dễ vướng vào thị phi.

Trong công việc, họ là người rất cứng nhắc, dễ làm mất lòng đồng nghiệp và sếp, dễ gặp khó khăn trong việc xây dựng các mối quan hệ. Điều này khiến người có mệnh Kim mạnh tạo cho mình hàng rào chắn cản trở con đường thắng tiến của chính mình.

Người dư kim quá vượng có tính cách khá là lạnh lùng, khó gần. Trong mối quan hệ tình cảm họ rất dễ làm đối phương bị tổn thương vì những lời sát thương và hành động thái quá của mình.

Ở trạng thái Tướng

Đây được cho là năng lượng Kim đạt mức đẹp nhất.

Lúc này Kim đang ở mức rất đẹp, chất lượng Kim tốt. Người có kim ở trạng thái tướng thường là người khá nhạy bén trong công việc, luôn tìm ra phương pháp mới, sáng tạo và biết rõ hướng đi của mình.

Khả năng giao tiếp tốt nên các mối quan hệ của họ thường thể hiện sự nghĩa khí, trọng bạn bè, tính cách hào phóng và luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác.

Trong công việc, người mệnh Kim ở trạng thái tướng rất trung thành với lãnh đạo, bản thân rất ngay thẳng, làm việc cẩn trọng, theo sát tiến độ, kế hoạch nên công việc luôn hoàn thành một cách nhanh chóng.

Người có mệnh Kim tướng rất lý trí trong chuyện tình cảm, họ luôn biết mình cần làm gì, khi nào nên bắt đầu và thời điểm nào cần từ bỏ. Họ rất rõ ràng trong chuyện tình cảm.

Ở trạng thái Hưu

Ở trạng thái này, năng lượng Kim không vượng không suy, ở thế cân bằng. Người mệnh Kim lúc này vẫn giữ được sự quyết liệt của mình, tuy nhiên, mức độ nhạy bén bắt đầu giảm dần.

Người mệnh Kim ở trạng thái hưu có tính tình ôn hòa, luôn giữ được hòa khí với mọi người nên giữ được mối quan hệ hòa hảo với bạn bè đồng nghiệp, ít xảy ra thị phi chốn công sở.

Bạn vẫn là người có lý trí, khả năng phán đoán và hoạch định kế hoạch, giúp bạn vượt qua mọi tình huống khó khăn, sớm lấy lại cân bằng trong cuộc sống, công việc và tình cảm.

Ở trạng thái Tù

Kim ở trạng thái này là rất thấp, có dấu hiệu suy yếu và không còn giữ được phong độ của mệnh Kim ban đầu.

Ở trạng thái này, bản thân người mệnh kim rất hay do dự, thường xuyên suy nghĩ quá nhiều, luôn cần sự giúp đỡ như lời tư vấn từ bạn bè, người thân, đồng nghiệp. Họ rất khó để quyết định một điều gì. Do đó, rất hay bỏ lỡ những cơ hội tốt đến với mình.

Trong chuyện tình cảm, bởi sự do dự này mà thường bỏ lỡ những người đối xử tốt và yêu thương mình thật lòng.

Ở trạng thái Tử

Lúc này, trạng thái mệnh Kim là yếu nhất, đang ở mức báo động, đáng lo ngại, có thể còn nằm ở trạng thái khuyết kim luôn.

Những người khuyết kim hoặc kim yếu thường không thể đưa ra quyết định cho mình, đây được coi là điểm yếu của họ. Họ thường xuyên đưa mình vào những tình thế khó, dù không muốn làm cũng không dám nói lời từ chối, hay mang phần thiệt về bản thân.

Trong công việc, họ biểu hiện là những người thiếu ý chí, thiếu quyết đoán, không biết mình nên làm gì thành ra nhiều khi khiến họ chỉ nghĩ mà không làm gì cả. Họ thiếu sự linh hoạt và nhanh nhạy của bản thân.

Trong tình yêu, bản thân họ rất thiếu lý trí, không dứt khoát, khó xác định được tình cảm đối phương. Nếu bạn là nữ giới thì sẽ thiếu đi sự sắc sảo, tinh tế, kém duyên, gây ra không ít khó khăn cho tình yêu và hôn nhân.

Bộ Sưu Tập Trang Sức Mệnh Kim

47%

Vòng Chỉ Tay Nam Nữ Dây Vải Tết Phong Thủy

93.000 49.000

BÔNG TAI BẠC NỮ HỒ LY ĐÁ TRẮNG BẠC THÁI

520.000

Kiềng Tay Bạc Nữ Khắc Lục Tự Hoa Sen

2.550.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mắt Hổ Mix Charm Bát...

4.859.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mắt Hổ Mix Charm Chữ...

4.190.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mắt Hổ Mix Charm Hồ...

3.670.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mắt Hổ Mix Charm Bạch...

6.570.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mã Não Vàng Mix Charm...

2.970.000

Vòng Tay Đá Pha Lê Mix Charm Trái Tim Vàng...

4.915.000

Vòng Tay Phong Thủy Thạch Anh Tóc Vàng Charm Long...

4.790.000

Vòng Tay Phong Thủy Đá Mắt Hổ Mix Charm Tỳ...

9.058.000

Vòng Tay Đá Mã Não Mix Charm Lục Tự Hoa...

3.360.000

Vòng Tay Đá Mắt Hổ Mix Charm Lục Tự Vàng...

3.090.000

Vòng Tay Đá Mắt Hổ Mix Charm Lửa Adinkra Vàng...

3.229.000

Vòng Tay Đá Mắt Hổ Mix Charm Long Quy Vàng...

2.299.000

LẮC TAY BẠC NỮ LIÊN HOA ĐÀI BẠCH NGỌC

1.200.000

Nhẫn Bạc Nữ Xoắn Cá Tính

250.000

LẮC TAY BI BẠC NỮ NỤ MỘC LAN – BẠCH...

950.000

LẮC TAY BẠC NỮ NỤ MỘC LAN – BẠCH NGỌC

920.000

LẮC TAY BẠC NỮ NỤ MỘC LAN – NGỌC BÍCH

1.450.000

LẮC TAY BẠC NỮ LIÊN TỬ TÂM MIX CHARM

2.950.000

LẮC TAY BẠC NỮ LIÊN HOA BẠCH NGỌC – SONG...

2.850.000

LẮC TAY BẠC NỮ HOA MỘC LAN – BẠCH NGỌC

1.000.000

Dây Chuyền Bạc Nữ Dương Xỉ Mix Ngọc Trai

380.000

Nhẫn Bạc Nữ Chi Mai Bạch Ngọc

280.000

Nhẫn Bạc Nữ Mai Bạch Ngọc

400.000

Nhẫn Bạc Nữ Hoa Sen [Xoay 360 độ]

650.000

Nhẫn Bạc Nữ Mộc Lan Bạch Ngọc

420.000

VÒNG TAY BẠC NỮ DIỆU PHÁP LIÊN HOA CHARM HOÀNG...

2.880.000

NHẪN BẠC NAM NHÃN QUỶ SAURON – CHÚA TỂ BÓNG...

1.850.000

VÒNG TAY BẠC NỮ SONG NGƯ CHARM MÈO THẦN TÀI

2.580.000

Xem Tất Cả Sản Phẩm

Video liên quan

Chủ Đề