Phân biệt 本领 和 本事
PHẠM DƯƠNG CHÂU -Việt Trungtrung tâm dạy tiếng trung tại hà nội
Số 10 - Ngõ 156 Hồng Mai - Bạch Mai - Hà Nội
释义:
本领:着重于工作的技能,特殊的技巧;
Běnlǐng: Zhuózhòng yú gōngzuò de jìnéng, tèshū de jìqiǎo;
本事:着重于活动的能力,指一般的能力,如:他有本事.
Běnshì: Zhuózhòng yú huódòng de nénglì, zhǐ yībān de nénglì, rú: Tā yǒu běnshì.
Giải thích:
本领: Chỉ bản lĩnh, kĩ năng, năng lực đặc biệt [thường dùng trong văn viết, chỉ những kỹ năng khá phức tạp, khá khó cần qua học hỏi mới có được]
本事: Năng lực khả năng nói chung.
列句:
1. 无论做什么,没有真本事是不行的. wú lùn zuò shén me ,méi yǒu zhēn běn shì shì bú háng de .
2. 学会了这个本领,钱也就再也不是问题了.xué huì le zhè gè běn lǐng , qián yě jiù zài yě bú shì wèn tí le.
3. 一天,有一个穿着很破烂的人来见他,并向他推荐自己:我有一项特别的本领. yī tiān ,yǒu yī gè chuān zhe hěn pò làn de rén lái jiàn tā,bìng xiàng tā tuī jiàn zì jǐ :wǒ yǒu yī xiàng tè bié de běn lǐng .
4. 杰克:你真有才能,我要是有你的本事就好了.jié kè :nǐ zhēn yǒu cái néng ,wǒ yào shì yǒu nǐ de běn shì jiù hǎo le .
Xem ngay bộ tài liệuhọc từ vựng tiếng trung theo chủ đềdành cho dân dịch thuật