Lãi suất các ngân hàng mới nhất năm 2022

Your browser does not support the audio element. Miền BắcMiền Nam

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm [lãi suất huy động] tại quầy của các ngân hàng thương mại trong ngày đầu tháng 8/2022 tiếp tục cho thấy xu hướng tăng so với cùng kỳ tháng 7/2022, với mức tăng từ 0,1-0,65% tùy kỳ hạn được khảo sát và tùy từng ngân hàng.

Mức tăng dao động từ 0,1-0,6%/năm so với tháng trước

Tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng [VPBank] vừa tăng mạnh lãi suất tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng đến 11 tháng thêm 0,4%/năm, lên mức từ 5,2-6,2%/năm.

Lãi suất huy động cao nhất của VPBank cũng tăng lên mức 7%/năm kể từ ngày 1/8/2022, tăng nhẹ 0,1%/năm so với trước và áp dụng cho khoản tiền gửi online từ 50 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 36 tháng. Tại kỳ hạn 12 tháng, lãi suất cũng tăng nhẹ 0,1%/năm lên cao nhất là 6,5%/năm.

Bước sang tháng 8, xu hướng "đua" tăng lãi suất vẫn tiếp tục nóng khi nhiều ngân hàng vừa điều chỉnh lãi suất huy động tại nhiều kỳ hạn. [Ảnh minh họa]

Tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam [Techcombank] tăng đồng loạt từ 0,1-0,5%/năm lãi suất cho các kỳ hạn 3, 6,12 và 24 tháng. Trong đó, tăng cao nhất là kỳ hạn 6 tháng với 0,5%/năm, đưa lãi suất huy động tại kỳ hạn này lên mức 5,25%/năm.

Tuy nhiên đó vẫn chưa phải mức tăng cao nhất. Ngân hàng TMCP Kiên Long [KienlongBank] còn tăng đến 0,6%/năm cho tiền gửi 1 tháng tại quầy, đưa lãi suất kỳ hạn này lên mức trần 4%/năm.

Tại các kỳ hạn khác, KienlongBank cũng điều chỉnh tăng từ 0,3-0,6%/năm với khách hàng cá nhân và từ 0,3-0,8%/năm với khách hàng doanh nghiệp. Hiện tại, các mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại KienlongBank là 7,2%/năm cho kỳ hạn 24 tháng và 7,3%/năm cho kỳ hạn 36 tháng.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam [Vietcombank] trước đó đã tăng lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn thêm từ 0,1-0,2%/năm, nâng lãi suất tiết kiệm cao nhất tại Vietcombank lên 5,8%/năm, tăng 0,2%/năm so với trước. Mức lãi suất này áp dụng cho tiền gửi trực tuyến, kỳ hạn 12 tháng. Mức tăng tương tự cũng được áp dụng đối với tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 24 tháng, lên thành 5,6%/năm.

Các kỳ hạn ngắn, mức tăng chỉ 0,1%/năm so với trước đó. Lãi suất tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng là 3,2%/năm; 3 tháng là 3,6%/năm; lãi suất kỳ hạn từ 6-9 tháng là 4,2%/năm.

Giữa cuộc đua tăng lãi suất tại các ngân hàng

Còn với hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, lãi suất của hầu hết các kỳ hạn đều được Vietcombank điều chỉnh tăng 0,1%/năm. Cụ thể, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tăng từ 5,5%/năm lên 5,6%/năm; kỳ hạn 24 đến 60 tháng, lãi suất tăng từ 5,3%/năm lên 5,4%/năm.

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam [BIDV] và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Việt Nam [Agribank] hồi tháng 7/2022 cũng đã có bước điều chỉnh lãi suất tăng nhẹ 0,1%/năm ở các kỳ hạn dài. Lãi suất cao nhất tại 2 ngân hàng này hiện áp dụng ở mức 5,6%/năm.

Trong tháng 8/2022, lãi suất cao nhất hệ thống đang được ghi nhận tại Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam [CBBank] với mức 7,5%/năm cho kỳ hạn 24 tháng; 7,45%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Giữa cuộc đua tăng lãi suất, Ngân hàng TMCP Phát triển TP.HCM [HDBank] lại điều chỉnh lãi suất nhiều kỳ hạn với mức giảm từ 0,2-0,3%/năm. Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 6 tháng tại HDBank hiện là 3,9%/năm; từ 6 tháng đến dưới 12 tháng là 5,8%/năm.

Các mức lãi suất cao nhất tại HDBank được áp dụng cho kỳ hạn 12 và 13 tháng lần lượt là 7,1 và 7,15%/năm với khoản tiết kiệm tối thiểu từ 300 tỷ đồng trở lên. Nếu gửi dưới 300 tỷ đồng, lãi suất các kỳ hạn này là 6,5 và 6,7%/năm.

Theo báo cáo mới đây của Phòng Phân tích Công ty cổ phần Chứng khoán Everest [EVS], dưới áp lực tăng lãi suất toàn cầu và tỷ giá VND trong thời gian qua, mặt bằng lãi suất huy động từ doanh nghiệp và dân cư đã nhích lên đáng kể so với năm 2021. Lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại vì thế cũng đã tăng trong khoảng 30-70 điểm cơ bản từ đầu năm tới nay trong bối cảnh tăng trưởng tín dụng nhanh.

EVS kỳ vọng xu hướng lãi suất huy động sẽ tiếp tục duy trì trong nửa cuối năm 2022 trong khi lãi suất cho vay có thể giảm 25-50 điểm cơ bản nhờ gói cấp bù lãi suất 2% của Chính phủ.

Với vai trò là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN đã triển khai đồng bộ các giải pháp, chính sách nhằm kiểm soát chặt chẽ tín dụng chảy vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro thời gian qua, thông qua việc thường xuyên rà soát, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật về tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của TCTD [trong đó có lộ trình điều chỉnh giảm dần tỷ lệ tối đa vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn], tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động cấp tín dụng của các TCTD, đặc biệt là tín dụng BĐS.

Bùi Hằng

Ngân hàng

01 

tháng

03 

tháng

06 

tháng

09

tháng

12 

tháng

18 

tháng

24 

tháng

ABBank3.65%4%5.5%5.6%5.7%6%6%
Agribank3.1%3.4%4%4%5.6%5.6%5.6%
Bắc Á3.9%3.9%6.35%6.4%6.8%6.9%6.9%
Bảo Việt3.65%3.9%6.2%6.3%6.65%6.82%6.74%
BIDV3.1%3.4%4% 4%5.6%5.6%5.6%
CBBank3,7%3,9%6,4%6,4%6,65%6,85%6,85%
Đông Á3.8%3.8%6,1%6,2%6,7%7%7%
GPBank--6.47%6.57%6.67%6.67%6.67%
Hong Leong2.5%2.8%4%4%4%4%4%
Indovina3.6%3.9%5.1%5.2%6%6.3%6.4%
Kiên Long4%4%6%6%6.5%7%7.2%
MSB3%3.8%5%5%5.6%5.6%5.6%
MB3%4,9%5,2%5,57%6,1%6,1%5,75%
Nam Á Bank3.95%3.95%5.6%5.9%6.5%6.7%-
NCB4%4%6.5%6.6%-6.9%7%
OCB3,73.7%3,93.9%5,6%5.8%5.8%
OceanBank3.6%3.95%6.2%5.7%6.75%7%6.6%
PGBank4%4%5.9%5.9%6.5%6.7%6.7%
PublicBank3.5%4%5.3%5.3%6.3%6.8%6%
PVcomBank3,9%3,9%5,7%5,95%6,3%6,65%6,65%
Saigonbank3.2%3.6%5.1%5.2%5.9%6.3%6.3%
SCB4%4%6%6,5%6.5%7.3%7.3%
SeABank3,7%3.7%3.7%3.7%6,1%6,05%6.35%
SHB3.8%4%6.6%6.7%6.9%7%6.6%
TPBank3.5%3.75%5.65%-6.15%6.35%6.35%
VIB3,9%3.9%5.8%5.9%6.4%6%6.1%
VietCapitalBank3.9%3.9%5.9%6.2%6.4%6.6%6.8%
Vietcombank3%3.3%4%4%5.5%-5.3%
VietinBank3.1%3.4%4%4%5.6%5.6%5.6%
VPBank3.45%3.6%4.8%4.9%5.1%5.2%5.2%
VRB3.8%3.8%5.7%5.9%6.3%6.7%7%
Ngân hàng

01 

tháng

03 

tháng

06 

tháng

09

tháng

12 

tháng

18 

tháng

24 

tháng

Bắc Á3,9%3,9%6,45%6.4%6,9%7%7%
Bảo Việt3.85%3.95%6.4%6.5%6.85%7%7%
CBBank3.9%3.95%7.2%7.3%7.5%7.6%7.55%
GPBank4%4%6.55%6.65%6.75%6.75%6.75%
Hong Leong3%3,3%4,2%4,6%---
Kiên Long3,7%4%5,9%-6,7%6,95%6,95%
MSB-3.75%5.4%5.4%5.45%5.45%5.45%
Nam Á Bank3.9%3.9%6.5%6.6%7.2%7.4%7.4%
OCB3.85%5.6%5.8%5.8%6.1%6.3%6.45%
OceanBank3.6%3.95%6.2%5.7%6.75%7%6.6%
PVcomBank4%4%6,1%6,35%6,7%7,25%7,25%
SCB4%4%6,85%7%7,3%7,55%7,55%
SHB3.8%4%6.6%6.7%6.9%7%6.6%
TPBank3.5%3.75%5.65%-6,15%6,35%6,35%
VIB4%4%5.9%6%-6.1%6.2%
VietinBank----5,75%--

Với gói tiền tiết kiệm không kỳ hạn là lãi suất ngân hàng hiện nay chỉ rơi vào khoảng từ 0,2 - 0,1% khi gửi tại quầy và mức từ 0,2 - 1% gửi trực tuyến. 

Hiện nay, mức lãi suất cao nhất thuộc về ngân hàng VietinBank với lãi suất 0,25% dành cho gói tiền gửi tiết kiệm không thời hạn, áp dụng cho hình thức trực tuyến.

Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn 

Kỳ hạn được áp dụng của mỗi ngân hàng khá linh hoạt, bởi vậy mà các ngân hàng thường tập trung cạnh tranh chủ yếu ở dịch vụ này.

Gửi tại quầy:

Với thời hạn từ 1-3 tháng,  mức lãi suất cao nhất là 4% thuộc về ngân hàng GPBank. Kế đó là ngân hàng SCB với 3,95%. Ngoài ra, các ngân hàng còn lại có mức lãi suất dao động không chênh lệch nhiều từ 3-3,5%. Thấp nhất là ngân hàng MBBank với 2,5% cho kỳ hạn 1 tháng, 3,2% cho kỳ hạn 3 tháng.

Với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất là 6,5% của GBBank. Thấp nhất là các ngân hàng thuộc Big4 [Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank], với mức lãi suất khoảng 4%/năm.

Kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất thuộc về SCB với mức 7%. Thấp nhất là 4,85%/năm thuộc về ngân hàng MBBank.

Với những kỳ hạn dài hơn như 18, 24, 36 tháng, ngân hàng SCB, VRB có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất là 7%/năm.

Gửi trực tuyến:

Với kỳ hạn 1 tháng, khi gửi tiết kiệm online có nhiều ngân hàng đưa ra mức lãi suất hấp dẫn lên đến 4% chẳng hạn như GPBank, SCB, PVcomBank.

Đối với kỳ hạn 3 tháng, mức lãi suất trung bình của các ngân hàng đều dao động từ 3,5 – 4 %. Thấp nhất là ngân hàng Hong Leong Bank với 3,15%/năm.

Với các kỳ hạn từ 12- 36 tháng, Nam Á Bank là ngân hàng chiếm thứ hạng lãi suất cao nhất: kỳ hạn 12 tháng là 7,2%, kỳ hạn 18-36 tháng là 7,4%.

Các lưu ý khi gửi tiết kiệm ngân hàng để có lãi suất cao nhất

Để đảm bảo có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:

  • Nên chọn kỳ hạn gửi phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.
  • Nên chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn. 
  • Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng. 

Với nội dung trên, ZaloPay hy vọng bạn đọc sẽ trả lời được câu hỏi lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay để có thể lựa chọn được hình thức gửi tiết kiệm phù hợp. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo kênh tích lũy mới đến từ ZaloPay để quản lý tài chính hiệu quả hơn đồng thời khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.

Video liên quan

Chủ Đề