Lịch âm trong tiếng Nhật là gì

Tiếng Nhật cũng có cách nói Tháng theo lịch âm. ( lịch tính theo mặt trăng)
Chắc cũng ít người nhớ. Mọi người tham khảo nhé.

睦月(むつき)/ Tháng giêng ( Mục nguyệt )
如月(きさらぎ)/ Tháng hai ( Như nguyệt )
弥生(やよい)/ Tháng ba ( Di sinh )
卯月(うづき)/ Tháng tư ( Mão nguyệt)
皐月(さつき)/ Tháng năm (Cao nguyệt)
水無月(みなづき)/ Tháng sáu (Thủy vô nguyệt )
文月(ふみづき)/ Tháng bảy ( Văn nguyệt )
葉月(はづき)/ Tháng tám (Diệp nguyệt )
長月(ながつき)/ Tháng chín ( Trường nguyệt )
神無月(かんなづき)/ Tháng mười ( Thần vô nguyệt)
霜月(しもつき)/ Tháng mười một ( Sương nguyệt )
師走(しわす)/ Tháng chạp ( Sư tẩu )

Lịch âm trong tiếng Nhật là gì

Ở Việt Nam đang là tháng CHẠP ( しわす), chắc do tháng cuối năm ai cũng bận rộn, ( thầy giáo, thầy đồ, thầy bói ) gọi chung là Thầy cũng vắt chân lên cổ mà chạy cho kịp cuối năm. Nên mới có cách gọi là 師走 ( SƯ TẨU ) ? Các bạn nhỉ?

Link nguồn:https://www.facebook.com/groups/CongdongVietNhat/permalink/1275947215755286