- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
LISTEN AND READ.
Mom:Tim? Tim? Are you home?
Tim: Yes, Mom. Im in the living-room. What is it, Mom?
Mom:I went to your school today and Miss Jackson gave me your report card.
Tim:Oh, is it a good report?
Mom:Don't worry. Its excellent. You did very well.
Tim:May I see the report?
Mom:Sure. Im proud of you, Tim. I know you worked really hard this semester.
Tim:Thanks, Mom.
Mom:But theres one thing you need to improve.
Tim:Whats that, Mom?
Mom:Miss Jackson said you should work harder on your Spanish pronunciation. She asked me to give you this dictionary.
Tim:Yes, I know. Some of those Spanish sounds are really hard.
Ill try my best to improve them.
Mom:I believe you can do it, Tim.
Bài 1
Task 1. Practice the dialogue with a partner.
[Hãy luyện hội thoại với bạn em.]
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Mẹ:Tim à? Tim à? Con có ở nhà không?
Tim:Con đây thưa mẹ. Con đang ở trong phòng khách. Chuyện gì vậy mẹ?
Mẹ:Hôm nay mẹ đến trường con và cô Jackson đã đưa cho mẹ xem phiếu điểm của con.
Tim:Ô! Tốt không mẹ?
Mẹ:Đừng lo lẳng con trai ạ. Xuất sắc lắm. Con đã học rất giỏi.
Tim:Con có thể xem phiếu điểm của con không mẹ?
Mẹ:Tất nhiên rồi. Mẹ rất tự hào về con, Tim ạ. Mẹ biết học kì này con đã thật sự học tập rẩt chăm chi.
Tim:Cám ơn mẹ.
Mẹ:Nhưng có điều con cần cố gẳng hơn.
Tim:Điều gì vậy mẹ?
Mẹ:Cô Jackson nói rằng con nên siêng phát âm tiếng Tây Ban Nha hơn. Cô ấy nhờ mẹ trao cho con quyển từ điển này.
Tim:Vâng, con biết thưa mẹ. Một số âm tiếng Tây Ban Nha thật sự khó. Con sẽ cố sắng hết sức để trau dồi chúng.
Mẹ:Mẹ tin là con có thể làm được Tim à.
Bài 2
Task 2. True or false? Check [] the boxes.
[Đánh dấu []vào cột đúng hay sai.]
T |
F |
|
a. Tim was out when his mother called him. |
||
b. Tims mother met his teacher at school. |
||
c. Tim's report is poor. |
||
d. Tims mother wants him to improve one thing. |
||
e. Tim needs to improve his Spanish grammar. |
||
f. Tim promised to try his best in learning Spanish. |
|
Lời giải chi tiết:
T |
F |
|
a. Tim was out when his mother called him. [Tim đang ở ngoài khi mẹ gọi cậu ấy.] ⟶ Tim was in the living room when his mother called him. [Tim đang ở trong phòng khách khimẹ gọi cậu ấy.] |
||
b. Tims mother met his teacher at school. [Mẹ của Tim gặp thầy giáo ở trường.] |
||
c. Tim's report is poor. [Phiếu điểm của Tim rất kém.] ⟶Tims report card is excellent. [Phiếu điểm của Tim rấtxuất sắc.] |
||
d. Tims mother wants him to improve one thing. [Mẹ của Tim muốn cậu ấy cải thiện một điều.] |
||
e. Tim needs to improve his Spanish grammar. [Tim cần cải thiện ngữ pháp tiếng Tây Ban Nha của mình.] ⟶Tim needs to improve his Spanish pronunciation. [Tim cần cải thiện cách phát âm tiếng Tây Ban Nha của mình.] |
|
|
f. Tim promised to try his best in learning Spanish. [Tim hứa sẽ cố hết sức để học tiếng Tây Ban Nha.] |
Bài 3
3. Answer the questions.
[Trả lời các câu hỏi.]
a] Who is Miss Jackson?
[Cô Jackson là ai?]
b]What did Miss Jackson give Tims mother?
[Cô Jackson đã đưa cái gì cho mẹ của Tim?]
c]How did Tim study this semester?
[Học kỳ này Tim học như thế nào?]
d]What did Miss Jackson say Tim should do?
[Cô Jackson nói Tim nên làm gì?]
e]What did Tim's mother give him at the end of the conversation?
[Mẹ Tim đã đưa cho cậu ấy cái gì khi kết thúc cuộc trò chuyện?]
Lời giải chi tiết:
a. Miss Jackson/ She is Tims teacher.
[Cô ấy là giáo viên của Tim.]
b. She gave Tim's mother his report card.
[Bà ấy đưa cho mẹ của Tim phiếu điểm của cậu ấy.]
c. He studied very hard.
[Cậu ấy học rất chăm chỉ.]
d. She said that Tim/ he should work harder on his Spanish pronunciation.
[Cô ấy nói rằng cậu ấy nên học cách phát âm tiếng Tây Ban Nha chăm chỉ hơn.]
e. She gave him a dictionary.
[Cô ấy đưa cho cậu ấy một cuốn từ điển.]