Luận văn cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng MB

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã sinh viên Lớp : TS. Phùng Việt Hà : Dương Ngọc Tuấn : 12D180169 : K48H3 Hà Nội - 2016 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUÂÂN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................4 1.1. Tổng quan về hoạt đô Âng cho vay Khách hàng cá nhân [KHCN] của Ngân hàng thương mại......................................................................................................4 1.1.1. Khái niê êm Cho vay KHCN tại NHTM.........................................................4 1.1.2. Đă êc điểm của cho vay KHCN tại NHTM....................................................4 1.1.3. Phân loại cho vay..........................................................................................5 1.1.4. Quy trình cho vay KHCN tại NHTM...........................................................7 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay khách hàng cá nhân của NHTM...15 1.2. Mở rô Âng cho vay KHCN tại NHTM.............................................................15 1.2.1. Khái niê m ê Mở rô êng cho vay KHCN tại NHTM........................................15 1.2.2. Phương thức mở rộng cho vay KHCN.......................................................16 1.2.3. Các tiêu chí đánh giá viê êc mở rô êng cho vay KHCN tại NHTM................16 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến viê êc mở rô êng cho vay KHCN tại NHTM.....20 CHƯƠNG 2: THỰC TRANG HOẠT ĐÔÂNG CHO VAY KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐÔÂI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN.........................27 2.1. Giới thiê Âu về Ngân hàng TMCP Quân đô Âi – Phòng giao dịch Tây Sơn. . .27 2.1.1. Giới thiê êu về MB Hô êi sở:...........................................................................27 2.1.2. Ngân hàng TMCP Quân Đội –Phòng giao dịch Tây Sơn..........................27 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy của Phòng giao dịch Tây Sơn............................28 2.2. Khảo sát hoạt đô Âng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đô Âi – Phòng giao dịch Tây Sơn.......................................................................................30 2.2.1. Sản phẩm dịch vụ cho vay đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn...................................................................................30 2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn.............................................................................34 2.2.3. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn...........39 2.2.4. Thu nhâ pê lãi thuần từ hoạt đô nê g cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn.........................................................................................................43 2.2.5. Rủi ro từ hoạt đô nê g cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn. 45 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động cho vay KHCN tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn...................................................................................................................47 2.3.1. Các kết quả đạt được...................................................................................47 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................48 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RÔÂNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐÔÂI – PHÒNG GIAO DỊCH TÂY SƠN....54 3.1. Định hướng hoạt đô Âng cho vay KHCN của Ngân hàng TMCP Quân đô Âi – Phòng giao dịch Tây Sơn....................................................................................54 3.1.1. Cơ hộ và thách thức của Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn trong việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân..................................54 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn...................................................................55 3.2. Giải pháp mở rô Âng cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP Quân đô Âi – Phòng giao dịch Tây Sơn.......................................................................................55 3.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động Marketing................................................55 3.2.2. Cải thiện quy trình, thủ tục cho vay khách hàng cá nhân..........................56 3.2.3. Thực hiện liên kết cho vay..........................................................................57 3.2.4. Nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, hạ tầng cơ sở phục vụ giao dịch với khách hàng.............................................................................................................57 3.2.5. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng..............................................................58 KẾT LUẬN................................................................................................................59 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................60 LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên của khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn cô giáo- TS. Phùng Việt Hà- Giảng viên bộ môn Ngân hàng- Chứng khoán – Khoa Tài chính ngân hàng- Trường Đại Học Thương Mại đã trực tiếp hướng dẫn, nhiệt tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô khoa Tài chính Ngân hàng – trường Đại học Thương mại đã dạy dỗ đào tạo và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Em cũng xin chân thành cảm ơn các anh, chị, nhân viên Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân đô ê i – Phòng giao dịch Tây Sơn, đặc biệt là anh Nguyễn Đức Hải - Giám đốc Phòng giao dịch. Em xin cảm ơn những ý kiến, đóng góp, những thông tin, số liệu sát thực của phòng đã cung cấp để em có thể hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ này. Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2016. DANH MỤC VIẾT TẮT 1- NHTMCP Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần 234567- NHTM TMCP KHCN HMTD CBTD NHCV Ngân Hàng Thương Mại Thương Mại Cổ Phần Khách Hàng Cá Nhân Hạn Mức Tín Dụng Cán Bộ Tín Dụng Ngân Hàng Cho Vay 89101112131415161718192021222324- TPTD TTTĐ PASXKD HĐTD TSĐB NHNN SXKD VND USD EUR PFC C/A Loan CSR Teller PGD TCTD LDO Trưởng Phòng Tín Dụng Tờ Trình Thẩm Định Phương Án Sản Xuất Kinh Doanh Hội Đồng Tín Dụng Tài Sản Đảm Bảo Ngân Hàng Nhà Nước Sản Xuất Kinh Doanh Việt Nam đồng Đô la Mỹ Đồng Euro Nhân viên tư vấn tài chính cá nhân Nhân viên phân tích tín dụng Nhân viên dịch vụ khách hàng vốn vay Nhân viên giao dịch Phòng Giao Dịch Tổ Chức Tín Dụng Nhân viên pháp lý chứng từ DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ BẢNG: Bảng 2.1: Cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm giai đoạn 2013 - 2015.................39 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn giai đoạn 2013 - 2015.......42 Bảng 2.3a: Thu nhập lãi thuần từ hoạt động cho vay KHCN...................................43 Bảng 2.3b: Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN / Tổng dư nợ........................................44 Bảng 2.4: Kết cấu dư nợ cho vay Ngân hàng TMCP MB- Phòng Giao Dịch Tây Sơn giai đoạn 2013-2015........................................................................45 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ngân hàng TMCPMB- Phòng giao dịch Tây Sơn giai đoạn 2013-2015..................47 SƠ ĐỒ: Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của MB- Phòng giao dịch Tây Sơn.............................28 Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn.........38 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, khách hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các NHTM. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những NHTMCP Việt Nam mà các Ngân hàng nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, UOB, SCB... ... hay các Công ty tài chính mới ra đời như Công Ty Tài chính Toyota Việt Nam [TFSVN], Công ty TNHH MTV Tài Chính Việt Société Générale [SGVF], Công ty Tài chính Prudential Việt Nam [PruFC] cũng tham gia vào thị trường khách hàng cá nhân. Điều này làm cho mức độ cạnh tranh về nhóm khách hàng này trở nên gay gắt và càng quyết liệt hơn bao giờ hết. Ngay từ những ngày đầu hoạt động, Ngân hàng TMCP Quân đô iê [MB] đã xác định khách hàng cá nhân là đối tượng khách hàng mục tiêu trong định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của mình. Kiên định với định hướng hoạt động này, thành tích đạt được trong những năm qua của MB thể hiện ở vị trí là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. MB là ngân hàng đi đầu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam cung cấp các sản phẩm tín dụng dành cho cá nhân như: cho vay sản xuất kinh doanh; cho vay trả góp mua nhà, nền nhà, sửa chữa nhà; cho vay sinh hoạt tiêu dùng; cho vay du học... Là mô êt trong những phòng giao dịch đầu tiên thuô êc MB chi nhánh Hà Nô êi của hê ê thống MB, Phòng giao dịch Tây Sơn – Ngân hàng TMCP Quân đô iê trong thời gian qua đã đạt được kết quả hoạt động khá tốt và đóng góp một phần đáng kể vào sự thành công chung của hệ thống MB. Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân của Phòng GD Tây Sơn được triển khai khá thành công với sự đa dạng về sản phẩm cung cấp, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân lớn và chiếm tỷ trọng nhất định trong tổng dư nợ cho vay của MB chi nhánh Hà Nô iê . Tuy vậy, nếu so sánh với tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân của toàn hệ thống MB hay với dư nợ cho 2 vay khách hàng cá nhân của ngành ngân hàng toàn địa bàn Hà Nội thì dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân của Phòng GD Tây Sơn thực sự vẫn còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng của thị trường, chưa tương xứng với vị thế của MB. Trước thực tế đó, với việc hiểu biết về các hoạt đô êng cho vay đối vơi khách hàng cá nhân và tìm kiếm những giải pháp nhằm mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân tại MB – Hà Nội là rất cần thiết. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài: “Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Quân đôiô – Phòng giao dịch Tây Sơn” cho khóa luâ nê tốt nghiê êp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Hê ê thống hóa, tổng hợp và phân tích cơ sở lý thuyết về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại. - Tìm hiểu thực trang cho vay khách hàng cá nhân tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn. - Đề xuất các giải pháp nhằm mở rô nê g cho vay khách hàng cá nhân tại MB – Phòng giao dịch Tây Sơn. 3. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận về Cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM nói chung và thực tiễn Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô iê – Phòng giao dịch Tây Sơn. - Phạm vi nghiên cứu: o Về nội dung: đối tượng khách hàng cá nhân và hộ gia đình vay vốn theo các sản phẩm cho vay cá nhân mà NH đã, đang và sẽ áp dụng. o Về đánh giá thực trạng, giới hạn các dữ liệu trong khoảng thời gian 3 năm từ 2013 - 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập và sử lý dữ liệu thứ cấp Dữ liệu thứ cập được thu thập thông qua sưu tập số liệu, tài liệu được lưu lại trong các phòng ban của ngân hàng. Ngoài ra còn tìm hiểu trong báo cáo tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2013, 2014, 2015 của ngân hàng Phương pháp so sánh đối chiếu số liệu: Thứ nhất so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quân 3 đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn giữa các năm với nhau. Thứ hai trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tiến hành đánh giá các mặt mạnh, yếu, kết quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn. Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này được sử dụng để tổng hợp các thông tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung nhất về vấn đề đang nghiên cứu. Khái quát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô êi – Phòng giao dịch Tây Sơn. Xử lý: Số liệu được tổng hợp, tiến hành phân tích thông qua phần mềm Microsoft Office Excel, Microsoft Office Word để đánh giá so sánh. 5. Kết cấu khóa luâ Ân: Ngoài lời nói đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của khóa luận gồm ba phần: - Chương 1: Lý luâ ân chung về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại - Chương 2: Thực trạng về hoạt đô âng cho vay khách hàng cá nhân tại NH TMCP Quân đô âi – Phòng Giao dịch Tây Sơn. - Chương 3: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quân đô âi – Phòng Giao dịch Tây Sơn. 4 CHƯƠNG 1 LÝ LUÂÂN CHUNG VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt đô Âng cho vay Khách hàng cá nhân [KHCN] của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niêm ô Cho vay KHCN tại NHTM Cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của NHTM. Cho vay chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại rủi ro nhất. Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Khách hàng vay vốn của NHTM bao gồm các doanh nghiệp các tổ chức kinh tế, các cá nhân và hộ gia đình, trong đó khách hàng là cá nhân và hộ gia đình là bộ phận ngày càng đóng vai trò quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Các cá nhân và hộ gia đình vay tiền từ NHTM để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy, cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà ngân hàng cung cấp cho các cá nhân hay hộ gia đình nhằm mục đích tiêu dùng, đầu tư hay sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Đăcô điểm của cho vay KHCN tại NHTM - Đối tượng: Là các cá nhân và hộ gia đình có nhu cầu vay vốn sử dụng cho những mục đích sinh hoạt tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân hay hộ gia đình đó. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thường có số lượng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi KHCN là không thường xuyên và chịu sự ảnh hưởng lớn bởi môi trường kinh tế, văn hoá – xã hội. - Thời hạn vay vốn: Tuỳ thuộc vào từng mục đích vay vốn và hình thức cho vay mà các khoản vay của khách hàng cá nhân có thời hạn: ngắn hạn, trung đến dài hạn. - Quy mô và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô của mỗi khoản 5 vay của KHCN thường nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường lớn. Ở các NHTM hoạt động theo định hướng là ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản vay khách hàng cá nhân là rất lớn và do đó tổng quy mô các khoản vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. - Chi phí cho vay: Do các khoản vay KHCN thường có quy mô nhỏ, số lượng các khoản vay này thường rất lớn nên các ngân hàng thường phải bỏ ra nhiều chi phí [cả về nhân lực và công cụ] trong việc phát triển khách hàng, thẩm định, xét duyệt và quản lý các khoản vay. Do đó, chi phí tính trên mỗi đồng cho vay KHCN thường lớn hơn các khoản vay Doanh nghiệp. - Lãi suất cho vay: Lãi suất của các khoản vay KHCN thường cao hơn các khoản vay khác của NHTM. Nguyên nhân là do các chi phí của cho vay KHCN lớn, các khoản vay KHCN có mức độ rủi ro cao. - Rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay KHCN thường có nhiều rủi ro nhất đối với ngân hàng. Sở dĩ như vậy là do tình hình tài chính của KHCN thường thay đổi nhanh chóng tuỳ theo tình trạng công việc và sức khoẻ của họ. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các cá nhân và hộ gia đình thường có trình độ quản lý yếu, thiếu kinh nghiệm, trình độ kỹ thuật và khoa học công nghệ lạc hậu, khả năng cạnh tranh trên thị trường bị hạn chế. Do đó, ngân hàng sẽ phải đối mặt với nhiều rủi ro khi người vay bị thất nghiệp, gặp tai nạn, phá sản... 1.1.3. Phân loại cho vay a. Căn cứ vào mục đích cho vay Các khoản vay KHCN bao gồm hai hình thức: Vay tiêu dùng và Vay sản xuất kinh doanh: - Vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như : xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia đình, mua xe cơ giới, du học, chữa bệnh, cuới hỏi,.... - Vay sản xuất kinh doanh: là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư của cá nhân , hộ gia đình: bổ sung vốn lưu động, mua sắm máy móc thiết bị, đầu tư cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu 6 tư kinh doanh chứng khoán, vàng, b. Căn cứ vào thời gian cho vay Thời gian cho vay có thể là ngắn hạn [thời hạn cho vay dưới 12 tháng], trung hạn [thời hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng] và dài hạn [thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên]; c.Căn cứ vào phương thức cho vay Phương thức cho vay có thể là cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu chi, riêng đối các nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động sản xuất kinh doanh phương thức cho vay theo HMTD được sử dụng khá phổ biến. - Cho vay từng lần: Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng làm các thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng - Cho vay trả góp: Khi vay vốn ngân hàng và khách hàng thoả thuận xác định số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều ký hạn trong thời gian cho vay. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền tự có trên tài khoản khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Cho vay theo hạn mức tín dụng [HMTD]: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả thuận một mức dư nợ vay tối đa duy trì trong một khoảng thời gian nhất định d. Căn cứ vào tài sản đảm bảo tín dụng Các biện pháp đảm bảo khoản vay là yếu tố quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của ngân hàng với khách hàng, hiện tại các ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức: - Cho vay có tài sản đảm bảo: là các khoản vay được đảm bảo bằng tài sản thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản đảm bảo cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hoá, máy móc thiết bị, bất động sản,... - Cho vay không có tài sản đảm bảo [tín chấp]: Là cho vay không cần đảm 7 bảo bằng tài sản mà dựa trên uy tín của khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay theo hình thức này. 1.1.4. Quy trình cho vay KHCN tại NHTM a. Bước 1: Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ - Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng; các quy định của NHTM mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ cần thiết để được ngân hàng cho vay. - Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơn xin vay. Đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ xin vay. CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra tính đầy đủ của những giấy tờ có liên quan. - Các loại giấy tờ theo quy định phải lấy bản chính thì phải lấy bản chính. - Các loại giấy tờ theo quy định là bản sao công chứng thì phải lấy bản sao công chứng. - Các loại giấy tờ theo quy định chỉ cần bản sao thì phải đối chiếu với bản gốc và CBTD phải xác nhận là đã đối chiếu. Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ của khách hàng đầy đủ, CBTD báo cáo trưởng phòng tín dụng hoặc người được uỷ quyền và tiếp tục các bước trong quy trình. Nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện tiếp hồ sơ. b. Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn CBTD kiểm tra tính đầy đủ, xác thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng và / hoặc các kênh thông tin. - Kiểm tra hồ sơ khách hàng. - Kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ bảo đảm tiền vay. 8 - Kiểm tra mục đích vay vốn. Điều tra, thu thập, tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn. - Về khách hàng vay vốn: Cán bộ tín dụng[CBTD] phải đi thực tế tại gia đình và nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để tìm hiểu thêm các thông tin. - Về phương án sản xuất kinh doanh và dự án đầu tư: CBTD phải tìm hiểu về giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đối với đầu vào đầu ra của sản phẩm; tìm hiểu qua các nhà cung cấp hàng hoá, thiết bị, nguyên vật liệu…; tìm hiểu từ các phương tiện đại chúng, tìm hiểu qua các báo cáo, hội thảo chuyên đề; phương án sản xuất kinh doanh cùng loại. Kiểm tra xác minh thông tin. CBTD cần phải sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau để có được các thông tin chính xác nhất và phần nào hiểu được tính cách khách hàng thông qua những thông tin mà họ cung cấp. Phân tích ngành hàng CBTD tiến hành tìm hiểu và phân tích về ngành hàng mà phương án sản xuất kinh doanh mà cá nhân cung cấp theo hướng dẫn của NHTM Phân tích thẩm định khách hàng vay vốn - Tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức… - Phân tích hoạt động và đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính. - Phân tích và đánh giá tình hình cá nhân quan hệ với các tổ chức tín dụng. Dự kiến lợi ích của ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt. CBTD tiến hành tính toán lãi và / hoặc phí có thể thu được nếu như khoản vay được phê duyệt. Cơ sở tính toán lãi dựa trên đơn xin vay của khách hàng. Trong các tình huống cụ thể CBTD phải tính toán tới lợi ích tổng thể mà ngân hàng có được khi quan hệ tín dụng với khách hàng. c.Bước 3: Xác định phương thức cho vay Việc lựa chọn phương thức cho vay phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn của NHCV. 9 CBTD xác định phương thức cho vay theo quy chế hiện hành của NHTM. d. Bước 4: Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và lãi suất cho vay của chi nhánh. - Xem xét khả năng nguồn vốn CBTD cùng TPTD [hoặc người được uỷ quyền ] phối hợp với Phòng/ bộ phận phụ trách nguồn vốn để: + Cân đối nguồn vốn [ nội tệ, ngoại tệ ] đối với những khoản vay lớn. + Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh toán nước ngoài. - Xác định lãi suất cho vay CBTD tổng hợp số liệu để tính toán và xác định mức lãi suất có thể áp dụng cho khoản vay theo nội dung hướng dẫn tại mục 6.2, Chương V “ Xác định lãi suất cho vay”. - Xem xét điều kiện thanh toán CBTD cùng TPTD hoặc người được uỷ quyền] phối hợp với Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu xác định nội dung điều kiện thanh toán và hình thức thanh toán… đối với những khoản vay thanh toán với nước ngoài. e.Bước 5: Lập tờ trình thẩm định cho vay. Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên, CBTD phải lập tờ trình thẩm định [TTTĐ]. TTTĐ phải nêu cụ thể những kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá phương án đầu tư xin vay vốn của khách hàng cuũng như các ý kiến đề xuất đối với các đề nghị của khách hàng. Tuỳ theo từng phương án sản xuất kinh doanh cụ thể, CBTD chọn lựa linh hoạt những nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả nợ của phương án sản xuất kinh doanh để dựa vào TTTĐ. Đối với những hồ sơ cho vay NHCV trình lên Trụ sở chính: Tờ trình thẩm định tại NHCV phải đảm bảo chi tiết, đầy đủ tất cả nội dung có liên quan, làm cơ sở để các cấp lãnh đạo NHCV và Trụ sở chính xem xét. 10 Kết cấu của một TTTĐ được thực hiện theo Phụ lục 6H f. Bước 6: Tái thẩm định khoản vay. - NHTM quy định giá trị tiền vay bắt buộc phải được tái thẩm định theo từng thời kỳ. Tuy nhiên, đối với những khoản xin vay dưới mức quy định này của Tổng Giám đốc nhưng có tính chất phức tạp, Giám đốc NHCV [hoặc người được uỷ quyền] có thể quyết định tiến hành tái thẩm định khoản xin vay. - Ít nhất 02 cán bộ tham gia tổ tái thẩm định trong đó có ít nhất một trưởng hoặc phó phòng tín dụng là thành viên. Giám đốc NHCV chịu trách nhiệm chỉ định thành phần của tổ tái thẩm định đối với từng khoản vay. - Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại toàn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình thẩm định của CBTD và ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc cho vay/ không cho vay để trình Giám đốc NHCV hoặc người được uỷ quyền xem xét quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung các công việc nêu trên. - Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẳm định và tái thẩm định có thể dẫn đến các kết luận khác nhau về khách hàng và khoản vay đều phải trình lên Giám đốc NHCV. - Thời gian tái thẳm định không nằm trong thời gian quy định cho thẩm định ggốc và không quá 03 ngày đối với món vay ngắn hạn và không quá 05 ngày đối với món vay trung và dài hạn. g. Bước 7: Trình duyệt khoản vay. Việc trình duyệt khoản vay được thực hiện theo cá trường hợp sau phù hợp với quy định tại quy chế HĐTD và các quy định khác của NHTM. Trưòng hợp không phải qua HĐTD cơ sở - CBTD: + Trình Tờ thẩm định/ tái thẩm định cùng toàn bộ hồ sơ khoản vay cho TPTD [ hoặc người được uỷ quyền] ghi rõ : [i] Ý kiến của mình về việc khách hành, phương án/ dự án vay vốn có đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để được NHCV cho vay theo quy định của pháp 11 luật và NHTM Việt Nam hay không. [ii] Đề xuất cho vay hay không cho vay. + Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và chính xác của tờ trình thẩm định. - TPTD [hoặc người được uỷ quyền]: + Kiểm tra thẩm định lại toàn bộ hồ sơ và các tiêu chuẩn, điều kiện cho vay, tài sản thế chấp … theo quy định hiện hành; ghi rõ trên Tờ trình thẩm định: [i] ý kiến của mình về việc khách hàng, phương án/ dự án vay vốn có đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện để được NHCV cho vay theo quy định của pháp luật và NHTM hay không và [ii] đề xuất cho vay hay không cho vay. + Trình Giám đốc NHCV phê duyệt. + Chịu trách nhiệm trước Giám đốc NHCV về tính đầy đủ và hợp pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và chính xác của Tờ trình thẩm định do CBTD trình; - Giám đốc NHCV [ hoặc người được uỷ quyền]: + Ra quyết định phê duyệt khoản vay trên cơ sở kiểm tra toàn bộ hồ sơ và Tờ trình thẩm định do TPTD trình [ có thể yêu cầu phòng Tín dụng khách hàng bổ sung hồ sơ, tài liệu trong trường hợp cần bổ sung điều kiện vay vốn … hoặc thẩm định lại, bổ sung , chỉnh sửa nội dung tờ trình nếu cần]; + Giám đốc Chi nhánh ngân hàng chỉ được ký phê duyệt khoản vay thuộc quyền phán quyết và khi khách hàng, phương án/ dự án vay vốn đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật và của NHTM. Nội dung phê duyệt khoản vay cần ghi rõ phương thức cho vay, số tiền của một món vay hoặc hạn mức tín dụng. + Nếu từ chối khoản vay thì phải ghi rõ quyết định và lý do từ chối của mình vào tờ trình thẩm định, sau đó gửi phòng tín dụng để soạn thảo văn bản trả lời khách hàng. Trường hợp phải qua HĐTD cơ sở: - TPTD: Đối với trường hợp này trưởng phòng tín dụng hoặc người được uỷ quyền cần phải: 12 + Thay vì trình giám đốc Chi nhánh ngân hàng phê duyệt, trưởng phòng tín dụng đề xuất chủ tịch hội đồng tín dụng cơ sở để họp hội đồng tín dụng cơ sở. + Chỉ đạo CBTD chuẩn bị hồ sơ trình hội đồng tín dụng cơ sở bao gồm: Tờ trình thẩm định, tái thẩm định, tái thẩm định và toàn bộ hồ sơ khách hàng vay vốn. + Thực hiện trách nhiệm của một báo cáo viên thẩm định tại cuộc họp hội đồng tín dụng cơ sở như quy định chi tiết tại quy chế hội đồng tín dụng. -Chủ tịch HĐTD: + triệu tập họp HĐTD và tổ chức điều hành cuộc họp HĐTD cơ sở theo đúng quy chế HĐTD cơ sở. + Thực hiện trách nhiệm của mình tại HĐTD cơ sở như quy định chi tiết tại quy chế HĐTD cơ sở. + Ký quyết định của HĐTD cơ sở [phê duyệt hoặc không phê duyệt hoặc đề xuất trình trụ sở chính NHTM xem xét giải quyết trong trường hợp khoản vay vượt quyền phánquyết của HĐTD] - Các thành viên HĐTD khác: Thực hiện trách nhiệm của mình tại cuộc họp HĐTD cơ sở như quy định chi tiết tại quy chế HĐTD cơ sở. h. Bước 8: Ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo. - Giám đốc chi nhánh Ngân hàng hoặc người được uỷ quyền sẽ là người quyết định về việc hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay có phải đưa ra công chứng hay không. - Khoản vay được phê duyệt, Chi nhánh ngân hàng và khách hàng vay sẽ lập hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền vay nếu có. Soạn thảo nội dung hợp đồng/ sổ vay vốn. - Khi khoản vay đã được giám đốc Chi nhánh Ngân hàng hoặc người được uỷ quyền phê duyệt đồng ý cho vay và hình thức bảo đảm tiền vay đã được xác định, trên cơ sở nội dung, điều kiện đã được phê duyệt và mẫu hợp đồng, CBTD soạn thảo hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp để trình TPTD kiểm soát. 13 - Trong trường hợp cần thiết, CBTD phải tham khảo ý kiến của phòng/ tổ pháp chế của CNNHCTBĐ hoặc thuê luật sư bên ngoài. Ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay. - TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay theo đúng nội dung điều kiện nội dung đã được phê duyệt và đảm bảo chắc chắn rằng các hợp đồng này tuân các quy định hiện hành của pháp luật và của NHTM, ký vào tất cả các trang của hợp đồng này để trình giám đốc phê duyệt. - Giám đốc Chi nhánh ngân hàng hoặc người được uỷ quyền chỉ được ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay và khi chắc chắn rằng các điều khoản trong các hợp đồng tín dụng này tuân thủ các quy định của pháp luật và NHTM. Làm thủ tục giao, nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo tiền vay - Việc giao nhận giấy tờ và TSĐB từ khách hàng được thực hiện theo hướng dẫn về bảo đảm tiền vay của NHTM. - Đối với việc nhập kho giấy tờ và tài sản đảm bảo: CBTD chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ giấy tờ và TSĐB, phối hợp với các cán bộ liên quan thực hiện đúng quy định về quản lý TSĐB của NHTM. Công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm. Thực hiện theo đúng quy định của NHNN và quy định của NHTM. i. Bước 9: Giải ngân CBTD phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ các điều kiện giải ngân; mục đích, đối tượng, căn cứ để giải ngân; số tiền hoặc hạn mức được giải ngân, tiến độ giải ngân đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và phải phù hợp với tình hình sử dụng vốn của phương án/ dự án đầu tư vay vốn; có lưu ý đến các biến động bất thường, xấu đi của hoạt động SXKD, tình hình tài chính,… của khách hàng. j. Bước 10: Kiểm tra, giám sát khoản vay. Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho vay nhằm đảm bảo người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền 14 vay, đôn đốc hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết. k. Bước 11: Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh. CBTD thực hiện theo đúng hướng dẫn của NHTM l. Bước 12: Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay. - Tất toán khoản vay. Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD phối hợp với bộ phận kế toán, đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay. - Thanh lý hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ hợp đồng bảo đảm tiền vay. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ theo thoả thuận của hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn/ hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký kết: khi bên vay trả xong nợ gốc, lãi và phí [nếu có] thì hợp đồng tín dụng đương nhiên hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình TPTD kiểm soát và TPTD trình lãnh đạo ký biên bản thanh lý. m.Bước 13: Giải chấp tài sản bảo đảm. - Xuất kho giấy tờ và tài sản đảm bảo: CBTD chịu trách nhiệm kiểm tra toàn bộ giấy tờ và TSĐB, phối hợp với các cán bộ liên quan thực hiện theo đúng quy định về quản lý TSĐB của NHTM - Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm: sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng, CBTD soạn thảo công văn đề nghị xoá giao dịch bảo đảm, hồ sơ khoản vay và biên bản bàn giao tài sản trình TPTD và giám đốc Chi nhánh ngân hàng ký duyệt. n. Bước 14: Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay. - CBTD lưu toàn bộ hồ sơ tín dụng, các biên bản kiểm tra sử dụng vốn vay và các tài liệu liên quan đến khoản vay [nếu có]. - Kế toán cho vay lưu hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, giấy tờ liên quan đến xử lý nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ [bản chính]. - Hồ sơ bảo đảm tiền vay [hợp đồng và bản gốc giấy tờ sở hữu TSĐB] được

Video liên quan

Chủ Đề