Make something up là gì

Trang chủ » Make up la gi?

Make up là từ ngữ thông dụng mà chúng ta vẫn hay biết đến khi để chỉ về một hoạt động trang điểm. Tuy nhiên ít có ai biết rằng từ này còn mang nhiều ý nghĩa khác, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp. Để có thể biết được Make up la gi? hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây!

Make something up là gì

Bình thường khi nhắc đến Make up, chúng ta vẫn hay nghĩ đến nghĩa của nó là trang điểm. Tuy nhiên, khi Make up trở thành động từ và danh từ. Thì ý nghĩa và hình thái sử dụng của nó cũng khác nhau theo ngữ cảnh.

MAKE UP LÀ DANH TỪ MAKE UP LÀ ĐỘNG TỪ
Khi make up là danh từ, thì nó được sử dụng theo hai nghĩa:
  • Make – up: sự hóa trang, đồ trang điểm

Ex:

– Yesterday Lan had a perfect make – up (Ngày hôm qua, Lan đã có một lớp trang điểm hoàn hảo)

  • Make – up: Chỉ sự cấu tạo, bản chất, tính cách của con người

Ex:

– Peter is of kind make – up (Bản chất của Peter là người tốt bụng)

Khi Make up có vai trò là động từ trong câu, thì nó có nghĩa là dừng việc tức giận, sự giận dữ đối với ai đó, làm hòa sau cuộc tranh cãi, bất đồng.

Ex: I and my mother often make up after the argument (Tôi và mẹ tôi thường làm hòa với nhau sau cuộc tranh cãi)

Trong trường hợp là động từ, thì Make up cũng được dùng với nghĩa chỉ hoạt động tô lên mặt bằng các vật dụng như son, phấn, chì kẻ mày…

Ex:

– My older sister always makes up for my friend. (Chị gái tôi thường trang điểm cho bạn của tôi).

Make something up là gì

Một số cấu trúc của Make up 

Khi bạn biết được Make up la gi, thì bạn cần biết được thường nó sẽ có hai cấu trúc:

S + (make) + something + up + O…

➔ Cấu trúc này thường được dùng để thể hiện cho hành động bù đắp hoặc đền bù cái gì đó.

Ex: I will make a little money up her. (Tôi sẽ bù đắp một chút tiền cho cô ấy)

S + tobe + made up of + something

➔ Cấu trúc này chỉ sự tạo thành, hình thành nên một cái gì đó

Ex: Civilization is made up of people of widely differing abilities (Xã hội hình thành từ những người có khả năng khác nhau).

Một số cụm từ với Make up hay sử dụng

Make up a story Dựng chuyện, bịa đặt cái gì đó
Make up with somebody Hòa giải, dãn hòa với ai đó
Make up to somebody Bồi thường, đền bù, bù đắp cho ai đó
Make up the bed Dọn dẹp sạch sẽ, ngăn nắp
Make up one’s mind Quyết định cái gì đó
Make up one’s face Trang điểm, hóa trang
Make up the difference Làm nên sự khác biệt
Make up a team/group Tạo thành một đội, tạo thành một nhóm

Vừa rồi là giải đáp cho thắc mắc Make up là gì, hi vọng với những chia sẻ thông tin này sẽ giúp cho các bạn hiểu rõ hơn về từ make up. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:

Học tiếng anh cùng IDT, hướng tới mục tiêu trở thành công dân toàn cầu và phổ cập tiếng anh toàn Việt Nam.

Ví dụ:

The robber makes everyone lie down - Tên cướp bắt mọi người nằm xuống


Ví dụ: I was made to go out.


Lưu ý:

Make somebody do sth hay Make somebody to do sth hay Make somebody doing sth? Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này rất dễ nhầm lẫn đặc biệt sự khác nhau giữa thể chủ động và bị động.

Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to ( V-infinitive)

✗ He makes us to learn fifty new words every week.

✓ He makes us new words every week.

✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things.

✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to (be made to do something)

VD: She was made to work for 12 hour a day


Ví dụ:

The story makes me sad - Câu chuyện làm tôi buồn

Tham khảo lộ trình học tiếng Anh giao tiếp cho người giao tiếp cho người mất gốc hoặc mới bắt đầu: http://langmaster.edu.vn/hoc-tieng-anh-giao-tiep-hieu-qua-cho-nguoi-mat-goc



a. Cấu trúc Make it possible + to V

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V), thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ:

Phân tích câu sau – The new bridge make possible to cross the river easily and quickly

Ta thấy theo sau make có to V (to cross), vậy câu đúng phải là: The new bridge make it possible to cross the river easily and quickly

b. Cấu trúc Make possible + N/ cụm N

Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ: The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world.

+ faster communication and development: là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm ‘make possible’

c. Ngoài ra mọi người cần nhớ:

make possible for sb to do sth = cause sth happen

The buses make possible for students to move from place to place much cheaper.


Tham khảo: Tuyển tập 40 câu ‘xin lỗi’ hay nhất trong tiếng Anh



-make up= bịa truyện ,làm hòa, trang điểm.

-make a diss= tạo ra bịa ra

-make fun off = chế nahjo ai

-make a dicision+make up one’s

mind=decide=quyết định

-make mistake=phạm lỗi

-make pertantial=đạt được tiềmnăng gì

-make success=be home anh dry=go through=be sucessful=thành công

-make a disscover=khám phá

-make up of=được tạo thành từ

-make a story=bịa truyệ

-make a fuss=làm ầm lên

-make a forture=kiếm lời

-make a guess=đoán

-make habit of=tạo thói quen làmgì

-make a loss=thua lỗ

-make a mess =bày bừa ra

-make a move= move

-make a promise=hứa

-make a proposal=đưa ra đề nghị

-make room for=chuển chỗ

-make war=gây chiến

-make trouble =gây rắc rối

-make use of=tận dụng

-make a phone call=call=phone=gọi điện

-make a report=viết,có bài báo cáo

-make/deliever/give a speech=có đọc diễn văn

-make noise =làm ồn

-make progress=làm cho tiến bộ

-make profit=thu lợi nhuận

-make friend with =kết bạn với

-make no different=không có gì là khác biệt với ai

-make much of=treat as vert important=xem như là quan trọng

-make light of=treat as very unimportant=xem là không quan trọng

-make any sense=chẳng hợp lí,không hiểu

-make end meet=make both end meet=xoay sở đề sống

-make for a living=earn for a living =kiếm sống=work as=làm việc như là

-make effort=nỗ lực

-make the most of=make the best of=tận dụng triệt để nhất

-make an excuse=nhận lỗi

-make way for=dọn đường cho

-make into=turn into=chuyển hóa thành


Trên đây là tất tần tật về cấu trúc make trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này đã giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc make.

Xem thêm 27 từ muốn học tiếng Anh thì phải đọc được:

Langmaster Review chúc bạn học tiếng Anh thành công!