Mẫu biên bản bàn giao đưa vào sử dụng
Trước khi đưa vào sử dụng, công trình phải được bàn giao. Lúc đó, bắt buộc phải có biên bản bàn giao công trình. Vậy nội dung văn bản này gồm những gì? Pháp luật hiện hành quy định ra sao về vấn đề này? Hãy cùng chúng tôi tìm đáp án thông qua bài viết sau đây. Show
1. Biên bản bàn giao công trình là gì?Biên bản bàn giao công trình là văn bản ghi lại việc bàn giao công trình đã hoàn thành trước khi đi vào hoạt động. Chính vì vậy, biên bản sẽ thể hiện rõ địa điểm xây dựng, thời điểm bàn giao, nội dung bàn giao, các hạng mục công trình… Biên bản bàn giao công trình được lập nhằm xác nhận công trình đã hoàn thành, đủ điều kiện để đưa vào sử dụng. Bên thi công chịu trách nhiệm bàn giao công trình cho chủ đầu tư và tiến hành lập biên bản để ghi lại toàn bộ quá trình bàn giao và xác nhận của các bên liên quan. 2. Nội dung của công tác bàn giao công trìnhNội dung của công tác bàn giao được quy định cụ thể tại TCVN 5640:1991 về bàn giao công trình - nguyên tắc cơ bản. 2.1. Thành phần tham gia
2.2. Hạng mục công việc thực hiện khi bàn giao
2.3. Quy định về giấy tờ, tài liệuKhi tiến hành bàn giao, bên giao thầu phải giao cho chủ đầu tư những loại giấy tờ, tài liệu sau:
2.4. Các quy định khác
3. Mẫu biên bản bàn giao công trình mới và chi tiết nhấtCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
(Ghi tên công trình hoặc hạng mục công trình) Hạng mục công trình bàn giao:
III. Thời gian, địa điểm bàn giao + Thời gian: Ngày....tháng....năm..... + Địa điểm:
- Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ:
- Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ:
- Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ:
* Đại diện Sở (Ghi tên sở chuyên ngành) - Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ: * Đại diện UBND huyện: ....................(Ghi tên UBND huyện, nếu có mời) - Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ: * Đại diện Nhà thầu Tư vấn thiết kế: ........................(Ghi tên nhà thầu). - Ông: ...................................................... Chức vụ: - Ông: ...................................................... Chức vụ: Các đơn vị khác (nếu có mời)
- Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư: (Ghi số, ngày tháng ký quyết định) - Hồ sơ thiết kế kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt (Quyết định của.....số........ngày.....tháng). - Hồ sơ hoàn công công trình (hạng mục công trình) do … (ghi tên nhà thầu thi công) lập ngày…. tháng …. . năm ….. đã được cán bộ giám sát (hoặc tư vấn giám sát) ký xác nhận. - Văn bản số ........ngày.....tháng..........năm...... của Cục Quản lý xây dựng công trình chấp thuận tổ chức nghiệm thu hoàn thành công trình để đưa vào sử dụng. - Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình (hạng mục công trình) để đưa vào sử dụng: Ghi ngày tháng, năm nghiệm thu.
(Phần này nêu một số thông số cơ bản về quy mô, kết cấu công trình)
(Ghi nhận xét, đánh giá về chất lượng xây dựng) 3.Các hồ sơ, thiết bị bàn giao + Các hồ sơ bàn giao: (i) Quy định vận hành và bảo trì công trình; (ii) hồ sơ thiết kế; (iii) Bản vẽ hoàn công. + Các thiết bị bàn giao:
- Kể từ ngày…… tháng….. năm ……, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 10 chính thức bàn giao……..(ghi tên công trình hoặc hạng mục công trình) cho…………(Ghi tên đơn vị tiếp nhận quản lý khai thác) đưa vào khai thác, sử dụng. - Các Nhà thầu thi công có trách nhiệm bảo hành công trình theo quy định đã ghi trong hợp đồng. - Đơn vị quản lý khai thác có trách nhiệm duy tu, bảo dưỡng công trình kể từ thời điểm hết hạn thời gian bảo hành theo quy định của Nhà nước.
BÊN GIAO BÊN NHẬN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 4. Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan liên quan4.1. Quyền hạn và trách nhiệm của chủ đầu tư
4.2. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức nhận thầu trực tiếp hoặc tổng thầu xây dựng
4.3. Trách nhiệm của tổ chức nhận thầu lại
4.4. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức nhận thầu thiết kế
5. Những nội dung quan trọng của biên bản bàn giao công trình5.1. Thông tin về công trình
Tất cả những thông tin này cần phải liệt kê đầy đủ và chính xác để công tác quản lý hồ sơ rõ ràng, minh bạch, thuận tiện cho việc trích xuất khi có vấn đề xảy ra trong quá trình vận hành, sử dụng 5.2. Thành phần tham gia bàn giao công trình:
Liệt kê đầy đủ các bên liên quan trong biên bản cũng có nghĩa những đơn vị, tổ chức này có quyền và nghĩa vụ giải quyết các vấn đề phát sinh về công trình xây dựng (nếu có) trước pháp luật. 5.3. Nội dung bàn giao cần chi tiết:
Các giấy tờ này phải đảm bảo chính xác, đúng theo quy định của pháp luật 5.4. Thỏa thuận và trách nhiệm của các bênCác bên thỏa thuận và thống nhất về trách nhiệm của mình theo đúng chức năng và nhiệm vụ của mình. Lưu ý, tất cả những điều này phải được thể hiện rõ trong biên bản bàn giao. Đây sẽ là căn cứ quan trọng nhất để xử lý khiếu nại, tố cáo từ các bên khi công trình có sự cố. 5.5. Chữ ký, đóng dấu, số biên bảnBản sao biên bản bàn giao công trình không có giá trị về mặt pháp lý. Do đó, số bản được thành lập phải từ 2 bản trở lên. Trong đó, mỗi bên tham gia buổi bàn giao giữ 1 bản có kèm chữ ký tươi và đóng dấu. Nó là cơ sở để Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích pháp hợp khi có rắc rối về mặt pháp lý. Vì vậy phải lưu trữ thật cẩn thận Những chia sẻ của chúng tôi về mẫu biên bản bàn giao công trình đến đây là kết thúc. Hy vọng với nội dung trên đây, mọi người đã có được những kiến thức cơ bản nhất về loại văn bản quan trọng này. Hẹn gặp lại độc giả trong các bài viết mới nhất của bất động sản ODT. |