Màu chế khắc có nghĩa là gì
Chế khắc là gì? Chế khắc ứng dụng trong phong thủy và cuộc sống thường ngày như thế nào để mang lại sự thịnh vượng, tài lộc cho chủ nhân. Cùng đội ngũ Quốc Bảo Bất Động Sản tìm hiểu kiến thức phong phú nhưng cũng đầy thú vị trong lĩnh vực này. Show Chế khắc là gì ? Khắc chế là gì?Chế khắc là gì? Mối quan hệ tương quan giữa ngũ yếu tốChế khắc (hay còn được gọi là khắc chế) là từ được ứng dụng nhiều nhất trong phong thủy nhằm ý thể hiện các mối quan hệ tương sinh – tương khắc của các yếu tố ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Sự hiểu biết về các mối quan hệ này thường được ứng dụng vào đời sống để mang lại nhiều may mắn, vượng lộc cho con người. Chế khắc trong phong thủy là gì ?Để tìm hiểu cụ thể về chế khắc nghĩa là gì, trước tiên chúng ta cần hiểu rõ về tính chất của các cung mệnh ngũ hành Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Kim Trong ngũ hành, Kim đại diện cho các vật chất kim loại như vàng, bạc, sắt,… thể hiện tính sắc, nhọn. Màu sắc đại diện cho hành Kim là trắng, bạc, vàng nhạt, ánh kim, xám… những màu đại diện cho kim loại. Mộc Mộc đại diện cho các loài thảo mộc, cụ thể là cây cối, các đồ dùng làm từ gỗ, giấy,… thể hiện cho sự phát triển, sinh sôi nảy nở. Màu sắc đại diện cho hành này là các màu của hệ xanh lá, màu gỗ,… Thủy Thủy đại diện cho nước, có thể tính đến sông, suối, mưa, bão,… Thủy là nguyên tố liên quan chặt chẽ đến các hành còn lại. Màu sắc đại diện cho cung mệnh Thủy là xanh lơ, xanh nước biển, đen. Hỏa Hỏa đại diện cho nguyên tố lửa, chỉ những thứ có sức nóng ấm như mùa hè, ánh sáng, hay những năng lượng mang tính bùng nổ, tuôn trào,… Màu sắc tượng trưng cho Hỏa là đỏ, cam, hồng, vàng cam,… Thổ Thổ tượng trưng cho đất, chỉ về môi trường ươm trồng, sự nuôi dưỡng và phát triển. Màu sắc của Thổ là màu tính trầm của đất như nâu đất, vàng đất, cam đất. Người ta thường quy định thứ tự của Ngũ hành Tương khắc như sau: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc. Mối quan hệ tương sinh, tương khắc của các cung mệnhMối quan hệ tương sinh của các cung mệnh này được giải thích như sau: Chế khắc là gì? Mối quan hệ tương quan giữa các yếu tốNước (Thủy) giúp cho cây cối (Mộc) xanh tươi, phát triển. Cây (Mộc) là nguồn vật đốt cháy tạo ra lửa (Hỏa), và khi cháy hết sẽ thành tro tàn hoặc đất (Thổ). Trong đất (Thổ) dần dần hình thành nên [mỏ quặng] kim loại (Kim), mà khi Kim bị nung chảy sẽ thành dạng lỏng như nước (Thủy). Theo đó, người ta gọi vắn tắt là Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy. Mối quan hệ tương khắc của các cung mệnhHỏa nung nóng làm Kim bị tan chảy. Thủy dập tắt Hỏa, nhưng đồng thời Thủy lại bị Thổ thấm hút. Mộc hút kiệt năng lượng của Thổ, nhưng Mộc lại bị các khí cụ Kim chặt, cắt, tiêu diệt. Ta gọi vắn tắt là Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Tương khắc nhưng tổng thể lại mang đến sự cân bằng cho vạn vật. Màu chế khắc là gì? Ứng dụng chế khắc vào cuộc sốngQuy luật chọn màu sắc hợp mạng của mìnhDựa vào cơ sở nhận thức về một mối quan hệ tương sinh hoặc tương khắc như trên người ta đã đưa ra các luật để tránh các luật chế khắc trong ngũ hành sao thật thuận lợi cho mình. Nghĩa là hướng tới sự tương sinh, hài hòa cho một mối quan hệ. Việc bạn lựa chọn cho mình màu sắc trong phong thủy hằng ngày nên phù hợp với tuổi của bạn. Cụ thể như sau: Mạng Kim
Mạng kim gồm các tuổi: Nhâm Thân – 1932, Ất Mùi – 1955, Giáp Tý – 1984, Quý Dậu – 1933, Nhâm Dần – 1962, Ất Sửu – 1985, Canh Thìn – 1940, Quý Mão – 1963, Tân Tỵ – 1941, Canh Tuất – 1970, Giáp Ngọ – 1954, Tân Hợi – 1971. Mạng Mộc
Gồm các tuổi: Nhâm Ngọ – 1942, Kỷ Hợi – 1959, Mậu Thìn – 1988, Quý Mùi – 1943. Nhâm Tý – 1972, Kỷ Tỵ – 1989, Canh Dần – 1950, Quý Sửu – 1973. Tân Mão – 1951, Canh Thân – 1980, Mậu Tuất – 1958, Tân Dậu – 1981 Màu sắc ứng dụng chế khắc – Hình ảnh minh họa chế khắc là gìMạng Thủy
Gồm các tuổi: Bính Tý – 1936, Quý Tỵ – 1953, Nhâm Tuất – 1982, Đinh Sửu – 1937, Bính Ngọ – 1966, Quý Hợi – 1983, Giáp thân – 1944, Đinh Mùi – 1967, Ất Dậu – 1945, Giáp Dần – 1974, Nhân Thìn – 1952, Ất Mão – 1975 Mạng Hỏa
Mạng Hỏa gồm các tuổi: Giáp Tuất – 1934, Đinh Dậu – 1957. Bính Dần – 1986, Ất Hợi – 1935, Giáp Thìn – 1964, Đinh Mão – 1987. Mậu Tý – 1948, Ất Tỵ – 1965, Kỷ Sửu – 1949, Mậu Ngọ – 1978. Bính Thân – 1956, Kỷ Mùi – 1979 Mạng Thổ Mệnh thổ nên chọn màu gì? Hình minh họa Chế khắc là gì?
Gồm có các tuổi: Mậu Dần – 1938, Tân Sửu – 1961, Canh Ngọ – 1990. Kỷ Mão – 1939, Mậu Thân – 1968, Tân Mùi – 1991, Bính Tuất – 1946, Kỷ Dậu – 1969. Đinh Hợi – 1947, Bính Thìn – 1976, Canh Tý – 1960, Đinh Tỵ – 1977. Mệnh thổ nên chọn màu xe gì? Hình minh họa Chế khắc là gì?Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc nào khác về chế khắc là gì? ý nghĩa màu chế khắc, màu tương sinh với chính mình từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc lựa chọn màu sắc cho nội thất, nhà ở hoặc các trang phục hàng ngày thì đừng ngần ngại liên hệ đội ngũ Quốc Bảo Bất Động Sản để được tư vấn chi tiết, miễn phí và ngay lập tức. CHUYÊN NHẬN MUA BÁN KÝ GỬI – CHO THUÊ – THIẾT KẾ THI CÔNG DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN UY TÍN ☎ Hotline 24/7: 0909 835 113 (Phone, iMessage, Viber, Zalo, Whatsapp, Wechat) Hotline: 0909 835 113 (Phone, Viber, Zalo, iMessage, Wechat, Whatsapp) ĐĂNG KÝ NHẬN BẢNG GIÁ, THÔNG TIN CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI ĐÂY |