Mì vịt tiềm tiếng trung là gì

ài, các món ăn Trung Quốc nhiều quá chừng, mình xây từng chút để mai mốt còn có cái mà kiếm không thì không biết đâu mà lần, anh chị nào biết món ăn nào, thiếu thì bổ sung giúp em với nhé ^^

Các từ tiếng trung về ẨM THỰC 1

● Các món ăn:

– shíjǐn pīnpán 什 錦 拼 盤 [thập cẩm bính bàn 什 锦 拼 盘] = khai vị thập cẩm.

– nǎilào sānmíngzhì 奶 酪 三 明 治 [nãi lạc tam minh trị] = sandwich phô mai.

– xīhóngshì chǎo jīdàn 西 紅 柿 炒 雞 蛋 [tây hồng thị sao kê đản 西 红 柿 炒 鸡 蛋] = cà
chua xào trứng gà.

– bànshóu de jīdàn 半 熟 的 雞 蛋 [bán thục đích kê đản 半 熟 的 鸡 蛋] = hột gà ốp-la.

– zhǔyìng de jīdàn 煮 硬 的 雞 蛋 [chử ngạnh đích kê đản 煮 硬 的 鸡 蛋] = trứng gà chiên.

– níuròufěn 牛 肉 粉 [ngưu nhục phấn] = phở bò.

– páigǔ 排 骨 [bài cốt] = sườn heo.

– jiālǐ jī 咖 哩 雞 [ca li kê 咖 哩 鸡] = cà ri gà.

– tángcù páigǔ 糖 醋 排 骨 [đường thố bài cốt] = sườn heo xào chua ngọt.

– gǔlǎoròu 古 老 肉 [cổ lão nhục] = thịt heo xào chua ngọt.

– háoyóu niúròu 蠔 油 牛 肉 [hào du ngưu nhục] = thịt bò dầu hào.

– jīchì hǎishēn 雞 翅 海 參 [kê sí hải sâm 鸡 翅 海 参] = cánh gà nấu với hải sâm.

– chǎoyóu yújuǎn 炒 魷 魚 卷 [sao vưu ngư quyển 炒 鱿 鱼 卷] = mực ống xào.

– kǎoyā 烤 鴨 [khảo áp 烤 鸭] = vịt quay Bắc Kinh.

– chǎomiàn 炒 麵 [sao miến 炒 面] = mì xào.

– bābǎofàn 八 寶 飯 [bát bảo phạn 八 宝 饭] = cơm bát bửu.

– chǎofàn 炒 飯 [sao phạn 炒 饭] = cơm chiên.

– chuānjì yútāng 川 鯽 魚 湯 [xuyên tức ngư thang 川 鲫 鱼 汤] = canh cá chép.

– fèngguā dōnggū tāng 鳳 瓜 冬 菇 湯 [phượng qua đông cô thang 凤 瓜 冬 菇 汤] = canh gà nấu nấm đông cô.

– chuānzhú sūntāng 川 竹 蓀 湯 [xuyên trúc tôn thang 川 竹 荪 汤] = canh măng Tứ Xuyên.

– suānlàtāng 酸 辣 湯 [toan lạt thang 酸 辣 汤] = canh chua.

– wánzi tāng 丸 子 湯 [hoàn tử thang 丸 子 汤] = canh thịt vò viên.

– shuànyángròu 涮 羊 肉 [thoán dương nhục] = lẩu dê.

– shuànníuròu tāng 涮 牛 肉 湯 [thoán ngưu nhục thang 涮 牛 肉 汤] = bò nhúng dấm.

– lǔyú 鹵 魚 [lỗ ngư 卤 鱼] = cá kho.

– lǔròu 鹵 肉 [lỗ nhục 卤 肉] = thịt kho.

– hǎiwèi 海 味 [hải vị] = hải sản.

– lóngxiā 龍 蝦下[long hà 龙 虾] = tôm hùm.

– dàxiā 大 蝦 [đại hà 大 虾] = tôm.

– xiǎoxiā 小 蝦 [tiểu hà 小 虾] = tép.

– pángxiè 螃 蟹 [bàng giải] = cua.

– yóuyú 魷 魚 [vưu ngư 鱿 鱼] = mực.

● Gia vị:

– jiàngyóu 醬 油 [tương du 酱 油] = nước tương.

– làjiāojiàng 辣 椒 醬 [lạt tiêu tương] = tương ớt.

– tiánjiàng 甜 醬 [điềm tương] = tương ngọt.

– xīhóngshìjiàng 西 紅 柿 醬 [tây hồng thị tương 西 红 柿 酱] = nước sốt cà chua.

– yǘshuǐ 魚 水 [ngư thuỷ 鱼 水] = nước mắm.

– dòufǔ rǔ 豆 腐 乳 [đậu hủ nhũ] = chao.

– shíyóu 食 油 [thực du] = dầu ăn.

– zhīmayóu 芝 麻 油 [chi ma du] = dầu mè.

– huāshēngyóu 花 生 油 [hoa sinh du] = dầu phộng.

– háoyóu 蠔 油 [hào du] = dầu hào.

– zhūgāo 猪 膏 [trư cao] = mỡ heo.

– huángyóu 黃 油 [hoàng du] = bơ [butter].

– nǎilào 奶 酪 [nãi lạc] = phô mai [cheese].

– làjiāo 辣 椒 [lạt tiêu] = ớt.

– qīngjiāo 青 椒 [thanh tiêu] = tiêu.

– cōng 蔥 [thông 葱] = hành.

– suàn 蒜 [toán] = tỏi.

– jiālǐ 咖 哩 [ca li 咖 哩] = cà ri.

– cù 醋 [thố] = giấm.

– táng 糖 [đường] = đường.

– yán 鹽 [diêm 盐] = muối.

– wèijīng 味 精 [vị tinh] = bột ngọt.

● Vài thứ rượu đặc sản Trung Quốc:

– máotáijǐu 茅 台 酒 = rượu Mao Đài [cǔa tỉnh Quý Châu].

– shàoxīngjǐu 紹 興 酒 [绍 兴 酒] = rượu Thiệu Hưng [cǔa thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang].

– dàqū 大 曲 = rượu Đại Khúc [cǔa tỉnh Tứ Xuyên].

– tèqū 特 曲 = rượu Đặc Khúc [cǔa tỉnh Tứ Xuyên].

– fénjǐu 汾 酒 = rượu Phần [cǔa tỉnh Sơn Tây].

● Rượu Tây:

– pútáojǐu 葡 萄 酒 [bồ đào tửu] = rượu nho.

– wēishìjìjiǔ 威 士 忌 酒 [uy sĩ kỵ tửu] = rượu whisky.

– xiāngbīnjiǔ 香 檳 酒 [hương tân tửu] = rượu sâm banh.

● Vài thức uống thông thường:

– kělè 可 樂 [khả lạc 可 乐] = 可 口 可 樂 [khả khẩu khả lạc 可口 可乐] = cô-ca cô-la.
– chá 茶 [trà] = trà.

– hóngchá 紅 茶 [hồng trà 红 茶] = hồng trà.

– lǜchá 緑 茶 [lục trà 绿 茶] = trà xanh.

– kāfēi 咖 啡 [ca phi] = cà phê.

– níu nǎi 牛 奶 [ngưu nãi] = sữa bò.

– suàn nǎi 酸 奶 [toan nãi] = sữa chua [yoghurt].

– qì shuǐ 汽 水 [khí thuỷ] = nước ngọt có ga [như cô ca, Pepsi, v.v.].

– píjiǔ 啤 酒 [ti tửu] = bia.

– kuàngquánshuǐ 礦 泉 水[khoáng tuyền thuỷ 矿 泉 水] = nước khoáng; nước suối.

– níngméng shuǐ 檸 檬 水 [ninh mông thuỷ 柠 檬 水] = nước chanh.

– júzi shuǐ 橘 子 水 [quất tử thuỷ] = nước cam.

– lěngkāishuǐ 冷 開 水 [lãnh khai thuỷ 冷 开 水] = nước nấu chín ướp lạnh.

● Vài món bánh thông thường:

– zòngzi 粽 子 [tống tử] = bánh chưng, bánh tét.

– máhuā 麻 花 [ma hoa] = bánh rán.

– nián gāo 年 糕 [niên cao] = bánh tổ [dịp Tết].

– jiǎozi 餃 子 [giáo tử 饺 子] = bánh chẻo [bánh bằng bột mì, hình bán nguyệt [giống bánh quai vạc Việt Nam] nhân thịt bằm, rau cǎi, v. v., chưng hấp hoặc rán sơ sơ].

– guō tiēr 鍋 貼 兒 [oa thiếp nhi 锅 贴 儿] = bánh chẻo rán.

– zhēngjiǎor 蒸 餃 兒 [chưng giáo tử 蒸 饺 子] = bánh chẻo hấp.

– yóutiáo 油 條 [du điều] = dầu chá quẩy.

– yóubǐng 油 餅 [du bính 油 饼] = bánh tiêu.

– húntun 餛 飩 [hồn đồn 馄 饨] = hoành thánh.

– bāozi 包 子 [bao tử] = bánh bao.

– mántóu 饅 頭 [man đầu 馒 头] = bánh bột hấp, màn thầu.

– tāngyuán 湯 圓 [thang viên 湯 圆] = bánh trôi nước.

– huǒshāo 火 燒 [hoả thiêu 火 烧] = bánh nướng.

– miànbāo 麵 包 [miến bao 面包] = bánh mì.

– sānmíngzhì 三 明 治 [tam minh trị] = sandwich.

Chủ Đề