Nergamdicin 500mg la thuốc gì

Thuốc Nalidixic acid là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Nalidixic acid (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

  • 1. Tên hoạt chất và biệt dược:
  • 2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
  • 3. Video by Pharmog:
  • 4. Ứng dụng lâm sàng:
    • 4.1. Chỉ định:
    • 4.2. Liều dùng – Cách dùng:
    • 4.3. Chống chỉ định:
    • 4.4 Thận trọng:
    • 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
    • 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • 4.8 Tương tác với các thuốc khác:
    • 4.9 Quá liều và xử trí:
  • 5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
    • 5.1. Dược lực học:
    • 5.2. Dược động học:
    • 5.3 Giải thích:
    • 5.4 Thay thế thuốc :
  • 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
    • 6.1. Danh mục tá dược:
    • 6.2. Tương kỵ :
    • 6.3. Bảo quản:
    • 6.4. Thông tin khác :
    • 6.5 Tài liệu tham khảo:
  • 7. Người đăng tải /Tác giả:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Nalidixic acid

Phân loại: Thuốc kháng sinh, kháng khuẩn nhóm Quinolon.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): J01M B02 ; G04A B01 .

Biệt dược gốc:

Biệt dược: Nergamdicin

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 500 mg, acid nalidixic.

Thuốc tham khảo:

NERGAMDICIN
Mỗi viên nén dài bao phim có chứa:
Nalidixic acid …………………………. 500 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Nergamdicin 500mg la thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới chưa có biến chứng do vi khuẩn Gram âm, trừ Pseudomonas.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng uống.

Liều dùng:

Liều thông thường cho người lớn: 2 viên x 2 – 4 lần/ngày, dùng ít nhất 7 ngày, nếu tiếp tục điều trị kéo dài trên 2 tuần, phải giảm liều xuống một nửa.

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 50 – 55 mg/kg/ngày chia làm 4 lần. Nếu điều trị kéo dài nên dùng liều 30 – 33 mg/kg/ngày.

Nếu độ thanh thải creatinin trên 20 ml/phút, có thể dùng liều bình thường.

Nếu độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, liều trong 24 giờ phải căn nhắc giảm xuống còn 2g.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với Nalidixic acid hoặc các quinolon khác.

Suy thận, loạn lạo máu, động kinh, tăng áp lực nội sọ.

Trẻ em dưới 3 tháng tuổi.

4.4 Thận trọng:

Nguy cơ tích lũy thuốc đặc biệt gặp ở trường hợp giảm chức năng thận, chức năng gan và thiếu enzym G6PD

Tránh dùng cho trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi vì acid nalidixic và các thuốc liên quan gây thoái hóa các khớp mang trọng lượng cơ thể ở động vật chưa trưởng thành.

Tránh ánh sáng trực tiếp trong khi điều trị.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc NERGAMDICIN có nhiều tác dụng phụ: buồn nôn, ỉa chảy nhất là chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thị giác nên không sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: A

US FDA pregnancy category: C

Thời kỳ mang thai:

Nalidixic acid đi qua nhau thai, chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra chặt chẽ trên người. Vì vậy với sự thận trọng không nên dùng cho phụ nữ đang thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Nalidixic acid bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy vậy hầu hết không có vấn để xảy ra, Acid nalidixic có thể dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp: ADR >1/100

Toàn thân: Nhức đầu

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi, nhìn màu không chuẩn.

Da: Phản ứng ngộ độc ánh sáng với các mụn nước trong trường hợp phơi nắng khi điều trị hoặc sau điều trị.

Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Tăng áp lực nội sọ đặc biệt ở trẻ nhỏ.

Da: Mày đay, ngứa, cản quang.

Hiếm gặp: ADR< 1/1000

Thần kinh trung ương: Lú lẫn, ảo giác, ác mộng.

Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu tan máu nhất là ở người thiếu hụt glucose 6 phosphat dehydrogenase.

Khác: Phù mạch, đau khớp.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh có biểu hiện dị ứng, lo lắng, ảo giác, co giật. Dùng adrenalin, glucocorticoid, oxy khi người bệnh mẫn cảm với thuốc.

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Nống độ của Theophylin trong huyết tương tăng lên khi dùng đồng thời với acid nalidixic.

Acid nalidixic có thể làm tăng nồng độ cafein do ảnh hưởng đến chuyển hóa của cafein.

Acid nalidixic làm tăng tác dụng của warfarin và các dẫn chất.

Acid nalidixic cũng làm tăng nồng độ cyclosporine trong huyết tương.

Các thuốc kháng acid dạ dày có chứa magnesi, nhồm, calci, sucralfat và các cation hóa trị 2 hoặc 3 như kẽm, sắt có thể làm giảm hấp thu acid nalidixic, dẫn đến làm giảm nồng độ Acid nalidixic trong nước tiểu rất nhiếu.

Nitrofurantoin làm giảm tác dụng điều trị của Acid nalidixic

4.9 Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: Loạn tâm thần, nhiễm độc, co giật, tăng áp lực nội sọ, buồn nôn, nôn, ngủ lịm

Xử trí: Rửa dạ dày khi mới dùng thuốc. Nếu đã hấp thu nên truyền dịch và dùng biện pháp hỗ trợ triệu chứng như thở oxy và hô hấp nhân tạo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Nalidixic acid là thuốc kháng khuẩn phổ rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn kị khí gram âm E.coli, proteus, Klebsiella, Enterobacter.

Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn ky khí đường ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột.

Nalidixic acid cản trở quá trình sao chép DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase.

Kháng thuốc: vi khuẩn kháng thuốc xảy ra nhanh, đôi khi trong vòng 1 vài ngày đầu điều trị nhưng không lan truyền hay qua trung gian R-plasmid. Kháng chéo xảy ra với acid oxolonic và cinoxacin.

Cơ chế tác dụng:

Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase).

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Nalidixic acid hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn tử đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh 20 ~ 50g/ml, 2 giờ sau khi uống liều 1g, nữa đời huyết tương khoảng 1- 2,5 giờ.

Nalidixic acid chuyển hoá một phần thành acid hydroxynalidixic. Khoảng 93% nalidixic và 63% hydroxynalidixic acid liên kết với protein huyết tương.

Nalidixic acid và các chất chuyển hoá được đảo thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Nalidixic acid qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít, khoảng 4% liều đào thải qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược gồm: Lactose 300mg, DST 40mg, Povidon 1Bmg, Magnesi stearal 8,73mg, PEG 6000 3,45mg, HPMC 23,09mg, Talc 5,09mg, Titan dioxyd 1,33mg, Mau Erythrosin lake 1,45mg, Mau Brillant blue lake 0,85mg

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Bảo quản viên nén và nhũ dịch acid nalidixic uống trong bình kín ở nhiệt độ 15 – 30oC. Không được để đóng băng nhũ dịch acid nalidixic.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

7. Người đăng tải /Tác giả:

Bài viết được sưu tầm hoặc viết bởi: Bác sĩ nhi khoa – Đỗ Mỹ Linh.

Kiểm duyệt , hiệu đính và đăng tải: PHARMOG TEAM