Nguyên tố X O nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn công thức oxit cao nhất của X là

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Số thứ tự của nguyên tố clo là 17, clo thuộc

  • A  chu kì 3, nhóm VIIB. 
  • B chu kì 4, nhóm VIIA
  • C chu kì 3, nhóm VIIA     
  • D  chu kì 4, nhóm VIA

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Cấu hình e của nguyên tố Clo là [Ne]3s23p5

Vậy A thuộc ck 3 nhóm VIIA

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3,Công thức hợp chất khí với hidro là:

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất với H và trong oxi cao nhất có giá trị bằng 8.

Lời giải chi tiết:

Trong oxit cao nhất RO3 thì R có hóa trị VI nên trong hợp chất khí với H, R có hóa trị II.

=> RH2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Phát biểu nào sau đây sai?

  • A

    Nguyên tử kim loại thường có 1,2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.

  • B Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p
  • C

    Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim

  • D

    Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hóa học là kim loại.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A,B, D đúng

C. Sai vì trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. R là nguyên tố nào?

  • A Nitơ [Z=7]       
  • B Cacbon [Z=6]
  • C Clo [Z=17]
  • D Lưu huỳnh [Z=16]

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Do Clo thuộc nhóm VIIA nên có công thức oxit cao nhất là Cl2O7.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Nguyên tố X thuộc nhóm VA. Công thức oxit cao nhất của X là:

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Nguyên tố X thuộc nhóm nA thì công thức oxit cao nhất của X là X2On

Lời giải chi tiết:

Vì nguyên tố X thuộc nhóm VA nên công thức oxit cao nhất của X là X2O5

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Một kim loại X tạo hợp chất với oxi cho oxit có công thức : X2O. Kết luận đúng là:

  • A X thuộc nhóm IB      
  • B X thuộc nhóm I
  • C  X thuộc chu kì 2   
  • D  X có số oxi hóa là -1

Đáp án: B

Lời giải chi tiết:

A không chắc chắn vì X có thể thuộc nhóm IA

B đúng

C không chắc chắn vì không thể biết được chu kì

D sai vì X có số oxh là +1

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Nguyên tố X có cấu hình e là : 1s22s22p63s23p4. Kết luận không đúng là :

  • A X có 16 proton nên X có số thứ tự là 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn
  • B X có 3 lớp electron nên X thuộc chu 3 trong bảng hệ thống tuần hoàn
  • C Số electron lớp ngoài cùng của X  bằng 4 nên X thuộc nhóm IVA trong bảng hệ thống tuần hoàn
  • D X có xu hướng nhận thêm 2 electron trong các phản ứng hóa học để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

A đúng

B  đúng

C sai X thuộc nhóm VIA

D đúng

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:

1. Số điện tích hạt nhân                                                         

2. Số nơtron trong nguyên tử

3. Số electron trên lớp ngoài cùng                                         

4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn

5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ                       

6. Số đơn vị điện tích hạt nhân

Hãy cho biết các thông tin đúng:

  • A  1,4,5,6  
  • B 1,2,3,4   
  • C 1,3,5,6    
  • D 2,3,5,6

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử.
  • B Khối các nguyên tố p gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến VIIIA [trừ He].
  • C Oxit cao nhất của một nguyên tố ở nhóm VIIA luôn có công thức R2O7.
  • D Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

C sai vì oxit của F với oxi là OF2

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3, công thức hợp chất khí với hidro và công thức oxit cao nhất là        

  • A RH2, RO
  • B RH3, R2O5
  • C RH5, R2O3        
  • D RH4, RO2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tổng hóa trị của một nguyên tố trong oxit cao nhất và trong hợp chất khí với H bằng 8

Lời giải chi tiết:

R có cấu hình electron 1s22s22p3 => R có 5e ở lớp ngoài cùng => R ở nhóm VA

=> Oxit cao nhất: R2O5

=> Hợp chất khí với H: RH3

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Đồng có Z=29. Nhận định đúng là:

  • A Đồng có 2 electron ở mức năng lượng cao nhất   
  • B Đồng thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IIA
  • C Đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng.   
  • D Đồng thuộc nguyên tố s

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Cấu hình e : 1s22s22p63s23p63d104s1

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Nguyên tử của nguyên tố R có hai lớp electron và nó tạo hợp chất khí với hidro có dạng RH. Công thức hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là:

  • A  R2O7     
  • B R2O5     
  • C RO3     
  • D R2O

Đáp án: D

Lời giải chi tiết:

R có 2 lớp electron => R thuộc chu kì 2 trong bảng HTTH

R tạo hợp chất khí vơí H có dạng RH 

=> R là nguyên tố F [1s22s22p5]

=> Oxit cao nhất của F với O là F2O

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
  • B ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA
  • C ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA
  • D ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Vì anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18 nên nguyên tố X có Z < 18:2 = 9

→ Nguyên tố X thuộc chu kì 2.

Ta xét các trường hợp: n= 1, n=2 , n= 3 và n = 4.

Viết cấu hình electron để xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Lời giải chi tiết:

Vì anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18 nên nguyên tố X có Z < 18:2 = 9

→ Nguyên tố X thuộc chu kì 2.

Ta xét các trường hợp:

- Nếu n = 1 thì số hạt mang điện là Z + Z + 1= 18 → Z= 8,5 [Loại].

- Nếu n = 2 thì số hạt mang điện là Z + Z + 2= 18 → Z= 8 [thỏa mãn]

Cấu hình electron của X là 1s22s22p4.

Vậy X thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 72,73% oxi theo khối lượng. R là nguyên tố:

  • A Cacbon. 
  • B Silic. 
  • C Lưu huỳnh
  • D

    Nitơ

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Công thức hợp chất của R với hidro là RH4 → Hóa trị của R với oxi là 8 - 4 = 4

→ Công thức oxit cao nhất của R là: RO2

Dựa vào thành phần phần trăm đề cho lập phương trình sẽ tìm ra R = ?

Lời giải chi tiết:

Công thức hợp chất của R với hidro là RH4 → Hóa trị của R với oxi là 8 - 4 = 4

→ Công thức oxit cao nhất của R là: RO2

Theo bài ta có:

\[\eqalign{ & \% O = {{2.16} \over {R + 2.16}}.100\% = 72,73\% \cr & \Rightarrow 3200 = 72,73R + 2327,36 \cr & \Rightarrow 72,73R = 872,64 \cr

& \Rightarrow R = {{872,64} \over {72,73}} = 12 \cr} \]

→ R là nguyên tố cacbon [Kí hiệu: C]

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho 2,4g hỗn hợp 2 loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp vào H2O dư thu được 1,12 lít H2 [đktc] và dung dịch A. Trung hòa hết dung dịch A cần V lít dung dịch H2SO4 1M thu được a gam muối khan. Giá trị của V và a là:

  • A V = 500 ml và a = 7,2 [g]. 
  • B

    V = 50 ml và a = 7,2 [g].

  • C V = 100 ml và a = 12 [g].        
  • D

    V = 10 ml và a = 12 [g].

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là M. Tính toán theo 2 PTHH sau:

             2M + 2H2O → 2MOH + H2↑  [1] 

             2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2O  [2]

Lời giải chi tiết:

\[{n_{{H_2}[dktc]}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05\,[mol]\] 

Đặt công thức chung của hai kim loại kiềm là M

PTHH: 2M + 2H2O → 2MOH + H2↑  [1] 

                                       0,1 ← 0,05 [mol]

             2MOH + H2SO4 → M2SO4 + 2H2O  [2]

              0,1 → 0,05 [mol]

Theo PTHH [1] và [2]: nH2SO4 = 0,05 [mol] → nSO42- = nH2SO4 = 0,05 [mol]

VH2SO4 = nH2SO4 : CM H2SO4 = 0,05 : 1 = 0,05 [lít] = 50 [ml]

Muối thu được là M2SO4

BTKL ta có: mM2SO4 = mM + mSO42- = 2,4 + 0,05 × 96 = 7,2 [g]

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Nguyên tố Si ở nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Trong phân tử oxit cao nhất của Si, phần trăm khối lượng của oxi là [Cho: O = 16; Si = 28]

  • A 63,64%. 
  • B 36,36%. 
  • C 46,67%. 
  • D 53,33%.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Nguyên tố thuộc nhóm nA → Hóa trị trong oxit cao nhất là n → CT của oxit cao nhất.

Lời giải chi tiết:

Si thuộc nhóm IVA → Hóa trị trong oxit cao nhất là IV → Oxit là SiO2.

→ %mO = \[\frac{{16.2.100\% }}{{28 + 16.2}}\] = 53,33%

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

X, Y là 2 nguyên tố thuộc một nhóm A ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22. Nhận xét đúng về X, Y là:

  • A X, Y đều thuộc nhóm IIIA
  • B X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 4
  • C X, Y đều là kim loại
  • D X, Y đều là phi kim

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Xác định số hiệu nguyên tử của X, Y

- Viết cấu hình electron của X, Y

- Kết luận.

Lời giải chi tiết:

X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp \[ \to {p_X} - {p_Y} = 8\]

Tổng số hiệu nguyên tử của X, Y là 22 \[ \to {p_X} + {p_Y} = 22\]

Suy ra pX = 15 và pY = 7

Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p3

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p3

A sai. Do X, Y thuộc nhóm VA

B sai. X thuộc chu kì 3, Y thuộc chu kì 2

C sai, X, Y là phi kim

D đúng

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p.
  • C Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim.
  • D Trong bảng tuần hoàn, hầu hết các nguyên tố hoá học là kim loại.

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

C sai vì trong cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của đơn vị điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro, T chiếm 82,35% về khối lượng. Trong oxit cao nhất, T chiếm % về khối lượng là:

  • A  17,65%.    
  • B  25,93%.     
  • C  74,08%.       
  • D  43,66%.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3 => T thuộc nhóm VA

T thuộc nhóm VA, công thức hợp chất khí với hidro là TH3

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3 => T thuộc nhóm VA

T thuộc nhóm VA, công thức hợp chất khí với hidro là TH3

 \[\% {m_T} = \frac{T}{{T + 3}}.100\%  = 82,35\%  \to T = 14[N]\]

=> Công thức oxit cao nhất N2O5

 \[\% {m_N} = \frac{{2.14}}{{2.14 + 5.16}}{\rm{.100\%   =  25,93\% }}\]

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Cho 8,15 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc cùng nhóm IA, tác dụng với H2O dư thì thu được 2,8 lít khí H2 ở đktc. Hai nguyên tố đó là:

  • A Li và Na.  
  • B Na và K.     
  • C K và Rb.   
  • D Li và K.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Gọi \[\overline R \] là công thức kim loại trung bình của 2 kim loại

\[\overline R \] + H2O → \[\overline R \]OH + ½ H2

Từ số mol H2 tính được số mol KL => \[{M_{\overline R }}\] => 2 kim loại

Lời giải chi tiết:

nH2 = 2,8: 22,4 = 0,125mol

Gọi \[\overline R \] là công thức kim loại trung bình của 2 kim loại

\[\overline R \] + H2O → \[\overline R \]OH + ½ H2

0,25                 ←           0,125

\[{M_{\overline R }}\] = 8,15: 0,25 = 32,6 g/mol

2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp cùng thuộc nhóm IA

=> 2 kim loại là Na và K

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Cho hỗn hợp X gồm hai nguyên tố thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng HTTH. Hoà tan hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí H2 [đktc]. Phần trăm theo khối lượng của kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn là:

  • A 31,58%.      
  • B 68,42%.   
  • C 47,37%.        
  • D 52,63%.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Gọi \[\overline R \] là kim loại trung bình của 2 kim loại

\[\overline R \] + 2HCl → \[\overline R \]Cl2 +  H2

Từ số mol H2 tính được số mol KL => \[{M_{\overline R }}\] => 2 kim loại

Lời giải chi tiết:

nH2 = 5,6: 22,4 = 0,25mol

Gọi \[\overline R \] là kim loại trung bình của 2 kim loại

\[\overline R \] + 2HCl → \[\overline R \]Cl2 +  H2

0,25                 ←        0,25

\[{M_{\overline R }}\] = 7,6: 0,25 = 30,4 g/mol

2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp cùng thuộc nhóm IIA

=> 2 kim loại là Mg và Ca

Có 24x + 40y = 7,6 và x + y = 0,25

=> x = 0,15 và y = 0,1

=> \[\% {\bf{Mg}}{\rm{ }} = \frac{{0,15.24}}{{7,6}}.100\%  = 47,37\% \]

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:

Đáp án: C

Lời giải chi tiết:

X1 và X2 là đồng vị của nhau => có cùng số proton

Đặt số proton của X1 và X2 là p

Số notron của X1 là n1; số notron của X2 là n2

Xét X1: có tổng số hạt là 18

=> p + n1 + e = 18

Vì p = e => 2p + n1 = 18 [*]

Với các nguyên tố có Z ≤ 82

                          p ≤ n ≤ 1,5p

Thế [*] vào => p ≤ [18-2p] ≤ 1,5p

=> 3p ≤ 18 ≤ 3,5p

=> 5,1 ≤  p ≤  6

P nguyên dương => p = 6 thỏa mãn

Thay p = 6 vào [*] => n1 = 18 – 2.6 = 6

=> số khối của X1 là: MX1 = p + n1 = 6 + 6 = 12

Theo bài X2 có tổng số hạt là 20 hạt: => p + n2 + e = 20

=> 2p + n2 = 20 [**]

Thay p = 6 [đã tìm được bên trên] vào [**] => n2 = 8

=> Số khối của X2 là: MX2 = p + n2 = 6 + 8 = 14

%Đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai

Đặt % đồng vị X2 = x

=> % đồng vị X1 = 3x

Ta có: x + 3x = 100%

=> 4x = 100%

=> x = 25%

Nguyên tử khối trung bình của X là:

\[{M_X} = {{{A_{{X_1}}}.\% {X_1} + {A_{{X_2}}}.\% {X_2}} \over {100\% }} = {{12 \times 75\%  + 14 \times 25\% } \over {100\% }} = 12,5\]

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A có hóa trị cao nhất với oxi bằng

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

p1 + p2 = 30

+] Nếu A chu kỳ 1 và B chu kỳ 2 => p2 – p1 = 8

=> p2 = 19 [K] và p1 = 11 [Na]

=> Hóa trị cao nhất của A[Na] với oxi là I

+] Nếu p2 – p1 = 18 => p1 = 6 ; p2 = 24 [Loại]

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:

Đáp án: A

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn tăng theo chiều:

  • A X< Y< Z 
  • B X ZX = 15 và ZY = 16

    Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3

    Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p4

    Xét các phương án:

    A đúng vì X có 5e lớp ngoài cùng và Y có 6e lớp ngoài cùng

    B đúng vì trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần

    C đúng

    D sai vì X có 5e lớp ngoài cùng => nhóm VA => oxit cao nhất của X là X2O5

    Đáp án D

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 32 :

    Nguyên tố R tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH4. Trong hợp chất oxit cao nhất R chiếm 46,7% về khối lượng. Xác định R?

    Phương pháp giải:

    Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với H và trong oxit cao nhất có giá trị bằng 8.

    Lời giải chi tiết:

    Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => R có hóa trị IV trong hợp chất khí với H

    Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VIII – IV = IV => Oxit cao nhất là RO2 

    \[\begin{array}{l}\% {m_R} = \frac{R}{{R + 2.16}}.100\% = 46,7\% \\ \to R = 28

    \end{array}\]

    Vậy R là Si [silic]

    Câu hỏi 33 :

    Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hóa trị cao nhất thì oxi chiếm 74,04% về khối lượng. Nguyên tố R là

    Đáp án: C

    Phương pháp giải:

    Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với hidro và trong oxit cao nhất có trị số bằng 8.

    Công thức hợp chất khí là RH3 => Oxit cao nhất là R2O5

     \[\% {m_O} = \frac{{16.5}}{{2R + 16.5}}.100\%  = 74,04\%  \to R\]

    Lời giải chi tiết:

    Tổng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất khí với hidro và trong oxit cao nhất có trị số bằng 8.

    Công thức hợp chất khí là RH3 => Oxit cao nhất là R2O5

     \[\% {m_O} = \frac{{16.5}}{{2R + 16.5}}.100\%  = 74,04\%  \to R = 14\]

    Vậy R là N

    Đáp án C

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 34 :

    Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó.

    • A 12 đvC
    • B 28 đvC
    • C 32 đvC
    • D 60 đvC

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Tổng hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất khí với H và trong oxit cao nhất có trị số là 8.

    Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => Oxit cao nhất có công thức: RO2

    \[\% {m_O} = \frac{{16.2}}{{{M_R} + 16.2}}\]

    Lời giải chi tiết:

    Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4 => Oxit cao nhất có công thức: RO2

     \[\% {m_O} = \frac{{16.2}}{{{M_R} + 16.2}} = 53,3\%  \to {M_R} = 28\]

    Vậy nguyên tử khối của nguyên tố đó là 28 đvC.

    Đáp án B

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 35 :

    Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại A và B [MA \[{{1,9} \over {0,05}} = 38\] [2]

    Từ [1] và [2] ta có 38 < MX < 56,67

    Mà X là kim loại hóa trị II nên X là Ca [40].

    Đáp án B

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 40 :

    Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY [X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, ZX Công thức của oxit cao nhất là: XO3

     \[\% {m_X} = \frac{{{M_X}}}{{{M_X} + 16.3}}.100\%  = 40\%  \to {M_X} = 32\]

    Vậy nguyên tố X là lưu huỳnh, kí hiệu: S

    Đáp án C

    Đáp án - Lời giải


    Câu 2: Gọi Y là hidroxit cao nhất của X. Viết công thức cấu tạo của Y [thỏa mãn qui tắc bát tử] và viết phương trình phản ứng của Y với K2CO3; BaCl2. Y là:

    • A H2SO3
    • B H2SO4
    • C H6SO6
    • D H8SO8

    Đáp án: B

    Phương pháp giải:

    Xác định công thức hidroxit [các nguyên tố nhóm A]:

    - Nếu R là kim loại: Công thức hidroxit là R[OH]n [n là STT nhóm].

    - Nếu R là phi kim: Từ công thức nháp: R[OH]n [n là STT nhóm] => công thức HnROn và bỏ bớt các phân tử H2O đến khi không bỏ được nữa ta thu được công thức hidroxit hoàn chỉnh.

    Lời giải chi tiết:

    Công thức hiroxit cao nhất của S là: S[OH]6 khi bớt 2 H2O ta được H2SO4

    - Công thức cấu tạo H2SO4:

    - PTHH:

    H2SO4 + K2CO3 → K2SO4 + H2O + CO2

    H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

    Đáp án - Lời giải

    Câu hỏi 50 :

    X, Y,Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là:                                    

    • A X,Y,Z   
    • B Y, Z, X                                                     
    • C X, Z, Y  
    • D  Z, Y, X

    Đáp án: B

    Lời giải chi tiết:

    X là phi kim vì oxit của X tan trong nước tạo axit

    Y phản ứng với nước làm xanh quỳ nên Y là bazơ

    Z phản ứng với cả axit và kiềm nên Z là kim loại có oxit lưỡng tính như Al

    Vì theo chiều tăng ĐTHN thì tính axit tăng dần nên sắp xếp trật tự là Y, Z, X

    Đáp án B

    Đáp án - Lời giải

    Xem thêm

    Quảng cáo

    Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề