Nhận xét
- Từ năm 1990 đến năm 2002 cho thấy
+ Tỉ trọng giá trị sản chăn nuôi gia súc có xu hướng giảm [từ 63,9% xuống 82,8% giảm 1,1%] nhưng vẫn còn rất cao, chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất và chăn nuôi
+ Tỉ trọng giá trị chăn nuôi gia cầm có xu hướng tăng [từ 12,9% lên 17,3% tăng 4,4%]
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất sản phẩm sữa, trứng có xu hướng giảm [từ 19,3% xuống 17,5% giảm 1,8%]
+ Tỉ trọng giá trị sản xuất sản phẩm phụ phẩm chăn nuôi có xu hướng giảm [từ 3,9% xuống 2,4% giảm 1,5%], chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất và chăn nuôi
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
Câu 2: Trang 33 sgk Địa lí 9
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi?
Năm |
1990 |
2002 |
Gia súc |
63,9 |
62,8 |
Gia cầm |
19,3 |
17,5 |
Sản phẩm trứng, sữa |
12,9 |
17,3 |
Phụ phẩm chăn nuôi |
3,9 |
2,4 |
Tổng số |
100,0 |
100,0 |
Bài làm:
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Kĩ năng vẽ biểu đồ cột chồng.
- Chú ý: chú thích, tên biểu đồ.
* Nhận xét [đề bài không yêu cầu, HS có thể không làm]
- Tăng tỉ trọng sản phẩm trứng, sữa [năm 2002 tăng 4,4% so với năm 1990].
- Giảm tỉ trọng gia súc, gia cầm và phụ phẩm chăn nuôi. Cụ thể, năm 2002 so với năm 1990:
+ Phụ phẩm chăn nuôi giảm 1,5%.
- lý thuyết
- trắc nghiệm
- hỏi đáp
- bài tập sgk
Các câu hỏi tương tự
1990 1995 2000 2005 2010
Sản lượng [nghìn
tấn] 890,6 1 584,4 2 250,5 3 465,9 5 142,7
- Khai thác 728,5 1 195,3 1 660,9 1 987,9 2 414,4
- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1 478,0 2 728,3
Giá trị sản xuất
[tỉ đồng, giá so
sánh 1994] 8 135 13 524 21 777 38 726,9 57 067,5
- Khai thác 5 559 9 214 13 901 15 822,0 19 514,1
- Nuôi trồng 2 576 4 310 7 876 22 904,9 37 553,4
Hãy nhận xét về sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nước ta qua các năm trên.
Nhận xét và giải thích hộ em câu này với ạ
Sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta giai đoạn 1995-2008 [đơn vị :nghìn tấn]
Năm 1995 2000 2005 2008
Chè 180,9 314,7 570,0 746,2
Cà phê 218 802,5 752,1 1055,8
Caosu 124,7 290,8 481,6 660,0
Tổng 523,6 1408,0 1803,7 2462
a, vẽ biểu đồ thể hiên cơ cấu sản lượng chè ,cà phê và cao su , giai doạn trên
b, nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu của sản lượng chè ,cà phê và cao su trong giai đoạn trên