Nhưng phương trình không xảy ra phản ứng

Phản ứng nào sau đây không xảy ra là phản ứng hóa học giữa CuS  + 2HCl → CuCl2 + H2S­.    

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S­.

B. CuS + 2HCl → CuCl2 + H2S­.

C. H2S + Pb[NO3]2 → PbS + 2HNO3.

D. K2S + Pb[NO3]2 → PbS + 2KNO3.

Đáp án đúng B.

Phản ứng nào sau đây không xảy ra là phản ứng hóa học giữa CuS  + 2HCl → CuCl2 + H2S­.    

Lý giải việc chọn đáp án A là do:

– Lưu huỳnh Là chất bột màu vàng, không tan trong nước. S có 6e ở lớp ngoài cùng → dễ nhận 2e thể hiện tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của S yếu hơn so với O.

– Tính chất hóa học: Các mức oxi hóa có thể có của S: -2, 0, +4, +6. Ngoài tính oxi hóa, S còn có tính khử.

Tính oxi hóa

– Tác dụng với hiđro:               

H2 + S → H2S [3500C]

– Tác dụng với kim loại

+ S tác dụng với nhiều kim loại → muối sunfua [trong đó kim loại thường chỉ đạt đến hóa trị thấp].

+ Hầu hết các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Na + S → Na2S

Hg + S → HgS

[phản ứng xảy ra ở ngay nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg]

– Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, [NH4]2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS…

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S…

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S [màu đen]; MnS [màu hồng]; CdS [màu vàng] → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

Tính khử

– Tác dụng với oxi:                 

S + O2 → SO2 [t0]

– Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh

S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O [t0]

S + 4HNO3 đặc → 2H2O + 4NO2 + SO2 [t0]

– ứng dụng: Là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp; 90% dùng để sản xuất H2SO4; 10% để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu và chất diệt nấm nông nghiệp…

Đáp án A đúng : FeS  + 2HCl → FeCl2 + H2S­.

Đáp án B sai vì CuS không tan trong HCl

Đáp án C đúng

Đáp án D đúng

Như vậy Đáp án cần chọn là: B

Đáp án ACEH

Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:

B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3]

D. H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 ↓

G. 2Mg + CO2 → C + 2MgO

I. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

A. 3,18 g Na2CO3 và 2,76 g K2CO3

B. 3,81 g Na2CO3 và 2,67 g K2CO3

C. 3,02 g Na2CO3 và 2,25 g K2CO3

D. 4,27 g Na2CO3 và 3,82 g K2CO3

Xem đáp án » 22/03/2020 7,427

Để đốt cháy 6,80g hỗn hợp X gồm hidro và cacbon monooxit cần 8,96 lít oxi [đo ở đktc]. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của hỗn hợp X?

Xem đáp án » 22/03/2020 3,770

Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án » 22/03/2020 716

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

Xem đáp án » 22/03/2020 697

Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?

Xem đáp án » 22/03/2020 530

Nguyên tử của nguyên tố sắt có

Cho Fe [Z = 26]. Cấu hình electron đúng của ion Fe2+ là

Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các đơn chất kim loại khác ?

Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ?

Quặng sắt manhetit có thành phần chính là

Dãy bao gồm các ion sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là

Có thể đựng axit nào sau đây trong bình sắt ?

Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch

Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo muối sắt [II]

Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

Trường hợp không xảy ra phản ứng hoá học là:

Trong các kim loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

Video liên quan

Chủ Đề