Nội dung nào dưới đây không thuộc phạm vi nghiên cứu môi trường Marketing

Câu hỏi trắc nghiệm Marketing căn bản.Lựa chọn câu trả lời thích hợp nhất và giải thích ngắn gọn.Chương 1: Bản chất của marketing.1. Mong muốn được hiểu là:a- Trạng thái cảm giác thấy thiếu hụt một cái gì đó buộc con người phải tìm cách thỏa mãnnó.b- Là dạng đặc thù của nhu cầu tự nhiên phụ thuộc vào văn hóa và đặc điểm cá nhân củatừng người.c- Là nhu cầu tự nhiên phù hợp với khả năng thanh toán.d- Uớc muốn được sở hữu một sản phẩmChọn B. Theo tháp nhu cầuMong muốn là nhu cầu tự nhiên được thể hiện dưới dạng đặc thù, phù hợp với trình độvăn hóa và tính cách cá nhân của từng người.A định nghĩa cho nhu cầu.C định nghĩa cho cầu thị trườngD định nghĩa cho mơ ước của người tiêu dùng.2. Giá trị tiêu dùng của một sản phẩm được hiểu là:a- Giá trị sử dụng mà sản phẩm đem lại cho người tiêu dùng.b- Là sự đánh giá của người tiêu dùng với sản phẩm trong việc cung cấp lợi ích cho họ.c- Bao gồm giá trị hàng hóa hữu hình, giá trị dịch vụ, giá trị hình ảnh, giá trị nhân sự.d- b và cChọn D. Giá trị tiêu dùng là sự đánh giá của người tiêu dùng về khả năng của một sảnphẩm trong việc đáp ứng nhu cầu [giải quyết vấn đề] mà họ đã phát hiện ra.- Các yếu tố cấu thành: Công dụng, thẩm mỹ, dịch vụ, hình ảnh thương hiệu [địa vị xãhội]…3. Theo quan điểm marketing, chi phí tiêu dùng là:a- Số tiền bỏ ra để mua sản phẩmb- Hao tổn thần kinh, sức lực và thời gianc- Chi phí trong quá trình sử dụng và đào thải sản phẩmd- Tất cả phương án trênChọn D. Chi phí tiêu dùng là toàn bộ những hao tổn mà người tiêu dùng phải bỏ ra đểnhận được giá trị tiêu dùng từ sản phẩm.4. Sự thỏa mãn đối với sản phẩm là:a- Việc so sánh giữa giá cả với giá trị sử dụng mà hàng hóa đem lại cho họ.b- Việc so sánh giữa giá cả và chi phí mà họ bỏ ra để có sản phẩm.c- Là việc so sánh giữa lợi ích họ thu được với những kỳ vọng của họd- Là khái niệm được được đo lường trong quá trình tiêu dùng.Chọn C. Sự thoả mãn là mức độ của trạng thái cảm giác khi người tiêu dùng nhận đượcnhiều hơn hoặc ngang bằng những gì mà họ kỳ vọng.5. Dưới góc độ marketing, thị trường được xem là:a- Nơi diễn ra việc mua và bán hàng hóab- Là gồm người mua và người bán hay cung và cầu thị trườngc- Gồm những người có nhu cầu và mong muốn cụ thể, có khả năng và sẵn sàng muad- Không có phương án nào kể trên.Chọn C. Thị trường là tập hợp tất cả các khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năngcó cùng nhu cầu về một loại sản phẩm cụ thể, họ sẵn sàng và có khả năng tham giatrao đổi để thoả mãn nhu cầu đó.6. Công việc quản trị marketing bao gồm:a- Phân tích các cơ hội marketingb- Lựa chọn thị trường mục tiêu và nghiên cứu nhu cầu khách hàng mục tiêuc- Thiết kế chiến lược và chương trình marketing.d- Tổ chức thực hiện và kiểm tra các biện pháp marketing.e- Tất cả phương án trênChọn E7. Những điểm trọng tâm của quan điểm marketing là:a- Lựa chọn thị trường mục tiêub- Nghiên cứu nhu cầu của thị trường mục tiêuc- Phải thiết lập và phối hợp các giải pháp marketingd- Thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng là mục tiêu quan trọng nhất.e- Tất cả phương án trênChọn E – Marketing là một quá trình, một công việc phức tạp, đòi hỏi doanh nghiệp phảicó hướng đi chuẩn xác, hiệu quả. Do đó cũng phải tuân thủ nhiều điểm trọng tâm.8. Một doanh nghiệp chú trọng vào việc phát triển sản phẩm mới, nâng cao chất lượng sảnphẩm, bổ sung thêm nhiều tính năng có nghĩa là họ đang theo quan điểm nào dưới đây:Quan điểm tập trung bánQuan điểm định hướng sản xuấtQuan điểm marketingQuan điểm hoàn thiện sản phẩm.Chọn C – “chú trọng vào việc phát triển sản phẩm mới…”abcd-9. Doanh nghiệp chỉ chú trọng bán hàng và quảng cáo có nghĩa là doanh nghiệp đang quản trịtheo quan điểma- Quan điểm marketingb- Quan điểm hoàn thiện sản phẩmc- Quan điểm tập trung bánd- Quan điểm định hướng sản xuất.Chọn C – “chỉ chú trọng bán hàng”10. Một khách hàng trung thành có thể đem lại những giá trị nào sau đây:a- Tăng giá trị tài sản nhờ việc tăng chi tiêu của khách hàng trong suốt đời của khách hàngb- Tăng giá trị tài sản nhờ việc lôi kéo thêm khách hàng mớic- Tăng giá trị nhờ việc giảm các chi phí tìm kiếm khách hàng mớid- Tất cả phương án trênChọn D – Khách hàng trung thành là khách hàng hài lòng với sản phẩm và dịch vụ củadoanh nghiệp, tức là họ sẽ tiếp tục sử dụng sản phẩm và dịch vụ đồng thời giới thiệu tớibạn bè, người thân.. về trải nghiệm của họ, phương thức chủ yếu là truyền miệng. Từ đógiúp doanh nghiệp gián tiếp tiếp cận những khách hàng tiềm năng mà không tốn bất cứchi phí đáng kể nào.Chương 2 Hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing11. Hệ thống thông tin marketing cần đáp ứng yêu cầu nào dưới đây:a- Đầy đủ, chính xácb- Cập nhậtc- Phân phối đúng đối tượngd- Cả 3 phương án trênChọn D – Cần đảm bảo đáp ứng đủ các yêu cầu trên để công việc marketing được triểnkhai hiệu quả12. Hệ thống thông tin marketing được cung cấp cho những đối tượng nào sau đây:abcd-Người quản trị marketingCác trung gian marketingCác nhà cung cấpCả 3 phương án trênChọn A – MIS là hệ thống bao gồm con người và các công cụ cần thiết - để thu thập,phân tích và xử lý thông tin – nhằm giúp nhà quản trị marketing đưa ra các quyết địnhmarketing kịp thời và chính xác13. Thông tin marketing không được sử dụng trong giai đoạn nào của marketing:a- Lập kế hoạch marketingb- Tổ chức thực hiệnc- Kiểm tra và điều chỉnh marketingd- Không phương án nàoChọn D – Thông tin marketing phục vụ các nhà quản trị ra quyết định, mà ra quyết địnhlà hoạt động liên tục của các NQT trong suốt quá trình bán sản phẩm để kịp thời thíchứng với sự thay đổi của thị trường, phát hiện những thiếu sót trong chiến lược, kế hoạchmarketing. Do đó, thông tin marketing cũng cần phải liên tục cập nhật, hợp lý, chính xác.14. Dự liệu sơ cấp không được thu thập bằng phương pháp nào dưới đây:a- Quan sátb- Điều trac- Ấn phẩm, sách báo, tạp chíd- Thực nghiệmChọn C. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: quan sát, phỏng vấn, thực nghiệm. Thôngqua ấn phẩm báo chí thuộc phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.15. Để xác định mức độ tác động của giá cả đến doanh số bán người ta sử dụng phương phápnào sau đây:Quan sátThực nghiệmĐiều traNghiên cứu tài liệuabcd-16- Dữ liệu sơ cấp không có đặc điểm nào sau đây:abcd-Cập nhậtKhông chính xácĐộ tin cậy caoChi phí thấpĐể thu thập lượng thông tin lớn về khách hàng, đảm bảo nhanh và không đòi hỏi chi phícao người ta có thể thu thập qua phương pháp:Bản câu hỏi gửi qua bưu điệnPhỏng vấn qua điện thoạiĐiều tra phỏng vấn trực tiếpNghiên cứu điều tra trên mạng.18abcd-Bản câu hỏi đáp ứng yêu cầu nào dưới đây:Nội dung câu hỏi giải quyết được vấn đề và mục tiêu nghiên cứuCác câu hỏi thiết kế đơn giản dễ hiểuCó thông tin cá nhân để quản lý và phục vụ giải quyết mục tiêu nghiên cứu.Các phương án trênabcd17-19- Câu hỏi chia theo mức độ từ “rất đồng ý, đồng ý, không ý kiến, không đồng ý, rất khôngđồng ý” là câu hỏi đóng dạng:abcd-Câu hỏi theo giá trịCâu hỏi chia theo tầm quan trọngCâu hỏi với mức độ khác nhauCâu hỏi phân giải theo nghĩa từ.20- Xác định Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu được xem là:a- Bước quan trọng số 1 trong quá trình nghiên cứub- Ảnh hưởng đến việc xác định bản câu hỏi của nghiên cứu sơ cấpc- Quyết định 50% kết quả nghiên cứu.d- Cả 3 phương án trên.Chương 3. Môi trường marketing.21- Mục tiêu nghiên cứu môi trường nội bộ:a- Xác định các yếu tố thuộc nguồn lực marketingb- Xác định Điểm mạnh và điểm yếu của nguồn lực marketingc- Tìm kiếm, khai thác và phát triển nguồn lực cho việc thực hiện hoạt động marketingd- Cả 3 phương án trên.22- Mục tiêu nghiên cứu môi trường marketing là:a- Xác định chính xác yếu tố ảnh hưởngb- Xác định xu hướng thay đổi của yếu tố đóc- Xác định những ảnh hưởng tạo cơ hội và thách thức đến hoạt động marketing củadoanh nghiệpd- Cả 3 phương án trên.23- Yếu tố nào dưới đây không thuộc môi trường vi môa- Cạnh tranhb- Khách hàngc- Người cung ứngd- Kinh tếChọn D – Môi trường vi mô theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh, bao gồm: kháchhàng [buyer’s power], người cung ứng [supplier’s power], đối thủ tiềm ẩn [threats ofnew entrants], sản phẩm thay thế [threats of substitutes], đối thủ cạnh tranh [degreeof rivalry].Kinh tế là yếu tố thuộc môi trường vĩ mô [PEST/PESTEL…]24- Giá cả nguyên vật liệu của các nhà cung ứng có ảnh hưởng trực tiếp đến những quyếtđịnh marketing nào của doanh nghiệp:a- Quyết định số lượng sản phẩm bán cho khách hàngb- Chất lượng sản phẩm bán ra cho khách hàngc- Giá cả sản phẩm bán cho khách hàng.d- Thời gian cung cấp sản phẩm cho khách hàngChọn A – Giá cả đầu vào tăng lên thì doanh nghiệp cũng không thể tự ý thay đổi chấtlượng, giá sản phẩm hay thời gian giao hàng, bởi hậu quả ngay trước mắt sẽ là mấtđi sự hài lòng, sự tin tưởng của khách hàng, từ đó doanh thu sẽ giảm dần nhất là từnhững khách hàng trung thành. Giảm khả năng cạnh tranh nếu tăng giá bán sảnphẩm…25- Các trung gian marketing là những người giúp doanh nghiệp tìm kiếm khách hàng và tiêuthụ sản phẩm bao gồm:a- Các nhà phân phốib- Các nhà cung ứng dịch vụ marketingc- Các trung gian tài chínhd- Tất cả các phương án trên26- Những đối thủ cạnh tranh có những sản phẩm có khả năng thay thế cao với sản phẩm củadoanh nghiệp, có mức giá tương tự, thỏa mãn cùng một nhóm khách hàng mục tiêu đượcxem là đối thủ nào dưới đây:a- Đối thủ cạnh tranh mong muốnb- Đối thủ cạnh tranh cùng loại sản phẩmc- Đối thủ cạnh tranh giữa các loại sản phẩmd- Đối thủ cạnh tranh nhãn hiệu27- Viet Jet Air là đối thủ cạnh tranh nào của Việt nam Airline:a- Cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh mong muốnb- Đối thủ cạnh tranh cùng loại sản phẩmc- Đối thủ cạnh tranh giữa các loại sản phẩmd- Đối thủ cạnh tranh nhãn hiệu28- Những yếu tố nào không thuộc môi trường vĩ mô:a- Kinh tếb- Dân sốc- Văn hóad- Trung gian marketingChọn D – Môi trường vĩ mô bao gồm chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế, môi trườngthiên nhiên…29- Yếu tố nào sau đây không thuộc môi trường nhân khẩu học:a- Qui mô, tốc độ tăng dân sốb- Cơ cấu dân cưc- Trình độ văn hóa của dân cưd- Khả năng mua sắm của dân cưChọn D – D thuộc môi trường kinh tế30- Một doanh nghiệp đối mặt với sự tăng giá của các yếu tố đầu vào có thể cân nhắc giảipháp nào sau đây:a- Thăm dò xem mức tăng giá có phù hợp khôngb- Tìm kiếm sản phẩm thay thếc- Tăng giá kèm chương trình khuyến mạid- Cả 3 phương án trên.31- Nhận định nào dưới đây là không phù hợp:a- Công nghệ phát triển có thể làm phá sản một doanh nghiệpb- Thu nhập của dân cư có ảnh hưởng qui mô, cơ cấu nhu cầu và hành vi mua của kháchhàng.c- Văn hóa có thể tạo cơ hội cho hoạt động kinh doanhd- Môi trường luật pháp luôn tạo ra thách thức cho các doanh nghiệp nhỏChọn D – Luật pháp vẫn có những chính sách hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanhnghiệp nhỏChương 4 Hành vi khách hàng32- Những nội dung cần nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thông qua mô hình hành vi củaPhilip. Kotler:a- Các phản ứng đáp lại của người tiêu dùngb- Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua: yếu tố thuộc môi trường, yếu tố thuộc đặctính mua, yếu tố thuộc doanh nghiệp.c- Quá trình mua của người tiêu dùng.d- Cả 3 phương án trên33- Văn hóa không bao gồm các yếu tố nào dưới đây:a- Hệ thống giá trịb- Các chuẩn mực hành vic- Phong tục tập quánd- Nhận thức.34- Những biểu hiện nào không đúng khi xem xét tác động của văn hóa đến hành vi tiêudùng:a- Văn hóa là yếu tố đầu tiên biến nhu cầu tự nhiên thành mong muốnb- Văn hóa tạo nên những nhóm khách hàng có hành vi khác nhauc- Sự hội nhập văn hóa có thể tạo ra những nhóm khách hàng có hành vi giống nhau.d- Văn hóa luôn tạo ra những nhu cầu mới nên nó luôn tạo ra những cơ hội cho cácdoanh nghiệp.Chọn D – Đề bài hỏi tác động đến hành vi tiêu dung, không phải các doanh nghiệp.35- Nhóm tham khảo gồm những nhóm nào dưới đây:a- Gia đình, bạn bè, hàng xóm láng giềngb- Các KOL[ người định hướng dư luận]c- Những người mà họ không chấp nhận hành vid- Tất cả phương án trên.36- Những ảnh hưởng nào của tuổi tác đến hành vi tiêu dùng dưới đây là không đúng:a- Những người ở độ tuổi khác nhau sẽ có hành vi khác nhau do sự khác biệt về tâmsinh lý, thu nhập và tài sản.b- Những người ở lứa tuổi thanh niên rất quan tâm đến cái mới đặc biệt là thời trangc- Những người già có nhu cầu cao về sản phẩm bảo vệ sức khỏe và thuốc bồi bổ sứcd-khỏeNhững trẻ em tuổi nhi đồng rất quan tâm đến chất lượng và giá cả.Chọn D – Người lớn quan tâm đến chất lượng và giá cả. Trẻ em quan tâm hơn đếnmẫu mã, kiểu dáng bắt mắt.37- Những nhận định nào không đúng về tác động của yếu tố xã hội đến hành vi tiêu dùnga- Yếu tố hình thành đẳng cấp xã hội chỉ là tài sản và tiền bạcb- Những người mua sản phẩm cao cấp, có tính biểu tượng đều là những người ở địa vịxã hội caoc- Qui mô gia đình có ảnh hưởng đến số lượng sản phẩm mua, tần suất mua sắm,kích cỡđóng gói.d- Một cá nhân có thể đóng nhiều vai trò khác nhau.Chọn A - Sự hình thành giai tầng xã hội không chỉ phụ thuộc vào của cải, mà nó làsự kết hợp của trình độ văn hoá, nghề nghiệp, những định hướng giá trị và những yếutố đặc trưng khác.38- Trong giai đoạn nhận biết nhu cầu, người tiêu dùng thường nảy sinh nhu cầu là do:a- Tác nhân bên trong nội tại cơ thể con ngườib- Tác nhân bên ngoài như những người ảnh hưởngc- Tác động từ hoạt động marketing của doanh nghiệp như giá cả, khuyến mai, quảngcáo..d- Tất cả phương án trên39- Những ảnh hưởng nào từ yếu tố hoàn cảnh kinh tế đến hành vi tiêu dùng là không đúng:a- Hoàn cảnh kinh tế phụ thuộc vào thu nhập, tiết kiệm, chi tiêu và tiết kiệmb- Nhiều doanh nghiệp vẫn sử dụng thu nhập như một tiêu chí để phân đoạn thị trườngvì nó có thể dễ dàng thu thập và đánh giá được qui mô thị trường.c- Thu nhập có ảnh hưởng đến số lượng hàng hóa mua, cơ cấu hàng hóa mua và giá cả.d- Những người có thu nhập cao thường nhạy cảm với giá.Chọn D – Người thu nhập cao quan tâm đến chất lượng sản phẩm hơn so với ngườicó thu nhập thấp40- Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin người tiêu dùng thường có hành vi nào sau đây:a- Tìm kiếm ở nhiều nguồnb- Các nguồn thông tin có tầm quan trọng khác nhau với mỗi ngườic- Người trẻ thường thu thập thông tin trên mạng xã hội.d- Tất cả phương án trên41- Trong giai đoạn đánh giá lựa chọn phương án người tiêu dùng thường có khuynh hướngnào dưới đây;a- Người tiêu dùng thường dựa vào một số yếu tố quan trọng để đánh giá như tính năng,công dụng, màu sắc, kích cỡ, giá…b- Người tiêu sẽ đánh giá các yếu tố dựa trên khả năng đem lại lợi ích cho họ và thôngqua các kinh nghiệm, niềm tin và sự hiểu biết của học- Đa số người tiêu dùng sẽ lựa chọn sản phẩm dựa trên tổng lợi ích đem lại cho họ làlớn nhất.d- Cả 3 phương án trên.42- Trạng thái không hài lòng của khách hàng biểu hiện những hành động;a- Tìm kiếm sản phẩm thay thế trong lần mua tiếp theob- Không mua lại tất cả các sản phẩm của doanh nghiệpc- Tẩy chay và thông tin không tốt về sản phẩm.d- Tất cả các phương án trên43- Nhận định nào sau đây về ảnh hưởng của yếu tố tâm lý là không đúng:a- Động cơ là động lực thúc đẩy hành vi mua, về bản chất nó chính là mục đích của hànhđộng mua.b- Người tiêu dùng thường giữ lại những thông tin củng cố quan điểm của mìnhc- Hiểu biết tốt có thể giúp người tiêu dùng có thể khái quát hóa và phân biệt hóa các tácđộng từ hàng hóa hoặc dịch vụd- Quan điểm của người tiêu dùng rất dễ thay đổi nên người làm marketing dễ dàng tácđộng để thay đổi quan điểm của họChọn D - Người tiêu dùng thường giữ lại những thông tin củng cố quan điểm củamìnhNên quan điểm của họ không dễ thay đổiChương 5. Lựa chọn thị trường mục tiêu44- Một đoạn thị trường được hiểu là:a- Có nhu cầu và hành vi tương đối giống nhaub- Có phản ứng tương tự với các kích thích marketingc- Là đoạn thị trường mục tiêud- a và b45- Yêu cầu đo lường trong phân đoạn thị trường có nghĩa là:a- Đo lường được qui mô đoạn thị trườngb- Đo lường được sức mua đoạn thị trườngc- Xác định được đặc điểm nhu cầu hành vi của đoạn thị trường đód- Cả 3 phương án trên.46- Các tiêu thức nhân khẩu học thường sử dụng để phân đoạn thị trường hàng tiêu dùng vì:a- Nhân khẩu học có mối quan hệ chặt chẽ với nhu cầu và hành vi của người tiêu dùngb- Dễ đo lường đoạn thị trườngc- Tiêu thức này luôn tạo ra qui mô thị trường đủ lớnd- a và b47- Phân đoạn thị trường theo tiêu thức hành vi không bao gồm tiêu thức nào dưới đâya- Lý do muab- Lợi ích tìm kiếmc- Lối sốngd- Số lượng và tỉ lệ tiêu dungChọn C - Tiêu thức hành vi bao gồm: lí do mua, lợi ích tìm kiếm, tình trạng và mứcđộ sử dụngTiêu thức tâm lý bao gồm: lối sống, nhân cách, nhận thức, động cơ…48- Thị trường mục tiêu là thị trường thỏa mãn điều kiện nào dưới đây:a- Có qui mô và tốc độ tăng trưởng phù hợp với mục tiêu và nguồn lực của doanhnghiệpb- Có áp lực cạnh tranh thấpc- Có sự thuận lợi xét từ tác động của yếu tố môi trườngd- Cả 3 phương án trênChọn D – Ba tiêu chuẩn đánh giá: [1] Quy mô và tốc độ tăng trưởng; [2] mục tiêu vànguồn tài nguyên của công ty; [3] cơ cấu thị trường.49- Tập trung vào việc phục vụ nhiều nhu cầu của một nhóm khách hàng cụ thể, điều đó cónghĩa là doanh nghiệp lựa chọn thị trường mục tiêu theo phương án:a- Tập trung vào một đoạn thị trườngb- Chuyên môn hóa tuyển chọnc- Chuyên môn hóa theo thị trườngd- Chuyên môn hóa theo sản phẩmChọn C50. Doanh nghiệp lựa chọn một loại sản phẩm để bán cho một số đoạn thị trường, có nghĩa làhọ đang lựa chọn phương án nào dưới đây:abcd-Tập trung vào một đoạn thị trườngChuyên môn hóa tuyển chọnChuyên môn hóa theo thị trườngChuyên môn hóa theo sản phẩmChọn D – như trên51-Nếu chỉ tập trung vào một chiến lược marketing mix cho toàn bộ thị trường, điều đó cónghĩa là doanh nghiệp đang thực hiện chiến lược:a- Marketing không phân biệtb- Marketing phân biệtc- Tập trungd- Chi phí thấpChọn A - Marketing không phân biệt là một chiến dịch marketing tổng thể bỏ quasự khác nhau giữa các phân khúc thị trường và chỉ bán một mặt hàng dành cho tất cảmọi người. Đây là hình thức marketing mà hàng hóa được bán thông qua sự thuyết phụchướng tới số lượng lớn khách hàng.52- Chiến lược marketing phân biệt có đặc điểm nào dưới đây:abcd-Chi phí caoDoanh số bán caoTính linh hoạt caoCả 3 phương án trênChọn D - Chiến lược phân biệt nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng nhóm khách hànghoặc từng đoạn thị trường.53- Chiến lược marketing tập trung có ưu thế hơn marketing không phân biệt ở những điểmsau:abcd-Thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàngÍt rủi ro hơnChi phí lớn hơna và bChọn D - Chiến lược tập trung chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hànghoặc một vài đoạn thị trường hẹp. Trong khi đó, marketing không phân biệt đáp ứng nhucầu cho tất cả mọi người.54- Thực chất của định vị sản phẩm trên thị trường là:abcd-xác định những điểm khác biệt nổi trội của sản phẩmLựa chọn cho sản phẩm một vị thế đặc biệt trên thị trườngXác định cho sản phẩm một vị trí đặc biệt và có giá trị trên thị trường mục tiêua và b55- Yếu tố nào sau đây không sử dụng để tạo sự khác biệt về mặt vật chất:abcd-Chất lượngĐộ tin cậyKiểu dángThương hiệu56- Tạo sự khác biệt cho sản phẩm cần đáp ứng yêu cầu nào sau:abcd-Dễ nhận biết đặc điểm khác biệtKhông dễ bị đối thủ bắt chướcThể hiện lợi ích của người tiêu dùng quan tâmCả 3 phương án trên.57- Để lựa chọn chiến lược định vị cạnh tranh trực tiếp cần đảm bảo điều kiện nào sau:abcd-Sản phẩm có nhiều điểm ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranhQui mô thị trường đủ lớn cho cả doanh nghiệp và đối thủCó khả năng và hỗ trợ tốt hơn đối thủ trong hoạt động marketing.Cả ba phương án trên58- Những yếu tố cần thể hiện trên bản đồ định vị:abcd-Vị trí của đối thủ trên thị trườngNhững đặc tính, lợi ích khách hàng quan tâmVị trí của doanh nghiệp trên thị trườngTất cả các phương án trên.

Video liên quan

Chủ Đề