Nồng độ cồn giam bằng bao lâu

Người điều khiển phương tiện giao thông khi bị lực lượng CSGT kiểm tra nếu đo có nồng độ cồn sẽ bị xử lý theo quy định. Vậy, đối với người đi xe máy nếu đo có đồng độ cồn bao nhiêu sẽ bị tịch thu bằng lái?

Câu hỏi: Theo quy định hiện hành thì nếu tôi bị cảnh sát giao thông xử phạt vì hành vi vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe máy thì sẽ bị tước bằng lái xe trong thời hạn bao lâu ạ? Mong được giải đáp, xin cảm ơn!

Xử phạt nồng độ cồn xe máy, khi nào tước bằng lái?

Căn cứ Khoản 8 Điều 8 Luật Giao thông đường bộ 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 35 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 thì nghiêm cấm hành vi điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Chính vì vậy, các quy định xử phạt hành vi vi phạm này cũng rất nghiêm khắc. Cụ thể, tại Nghị định 100/2019 của Chính phủ quy định xử phạt về nồng độ cồn đối với người điều khiển xe máy như sau:

1. Nếu chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 2 triệu - 3 triệu đồng. [Điểm c Khoản 6 Điều 6]

- Tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng. [Điểm đ Khoản 10 Điều 6]

2. Nếu vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 4 triệu đồng - 5 triệu đồng. [Điểm c Khoản 7 Điều 6]

- Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng - 18 tháng. [Điểm e Khoản 10 Điều 6]

3. Nếu vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Phạt tiền từ 6 triệu đồng - 8 triệu đồng. [Điểm e Khoản 8 Điều 6]

- Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng - 24 tháng. [Điểm g Khoản 10 Điều 6]


Các vi phạm về nồng độ cồn đều bị xử lý nghiêm. Ảnh minh họa.
 

Có bị giam xe khi vi phạm nồng độ cồn?

Bên cạnh bị xử phạt hành chính và tước giấy phép lái xe thì người điều khiển phương tiện giao thông nếu có vi phạm về nồng độ cồn còn có thể bị tạm giữ phương tiện.

Theo đó, tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019, để ngăn chặn hành vi vi phạm, Cảnh sát giao thông được phép tạm giữa xe đối với các hành vi vi phạm tại các điều khoản của Nghị định 100 gồm:

a] Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;

b] Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;

c] Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;

d] Điểm q khoản 1; điểm d, điểm đ [trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện], điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d khoản 4 Điều 8;

đ] Khoản 9 Điều 11;

e] Điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e khoản 5 Điều 16;

g] Khoản 2 Điều 17;

h] Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;

i] Khoản 1; điểm a, điểm c khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8 Điều 21;

k] Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm m khoản 7; điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 8; điểm c khoản 9 Điều 30;

l] Điểm b khoản 6 Điều 33.

Từ căn cứ trên, có thể thấy các hành vi vi phạm về nồng độ cồn đều có thể bị tạm giữ xe đối với chủ điều khiển các loại xe.

Cụ thể người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm về nồng độ cồn nêu trên.

Và theo khoản 4 Điều này, khi phương tiện bị tạm giữ, chủ phương tiện phải chịu mọi chi phí [nếu có] cho việc sử dụng phương tiện khác thay thế để vận chuyển người, hàng hóa được chở trên phương tiện bị tạm giữ.

Như vậy, theo như câu hỏi của bạn, thì khi điều khiển xe vi phạm về nồng độ cồn bạn không chỉ có thể bị tước bằng lái từ 10-24 tháng tùy theo nồng độ đo được mà còn có thể còn bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày.

Vừa rồi là những thông tin liên quan đến việc xử phạt nồng độ cồn xe máy. Nếu có thêm vướng mắc, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 

 19006199 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.

Xác định nồng độ cồn để tiến hành xử phạt vi phạm giao thông là vấn đề thu hút khá nhiều sự quan tâm của người dân khi mà kể từ ngày 01/01/2020, Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia bắt đầu có hiệu lực. Theo đó, nhà nước nghiêm cấm người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn. trong bài viết này, Luật Long Phan sẽ cung cấp cho Quý bạn đọc những thông tin cần thiết về vấn đề này.

Xử phạt vi phạm giao thông khi có nồng độ côn

Nồng độ cồn là gì?  

  • Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ một hoặc hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu bao gồm tinh bột của ngũ cốc, dịch đường của cây, hoa, củ, quả hoặc là đồ uống được pha chế từ cồn thực phẩm.
  • Bia là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men từ hỗn hợp của các loại nguyên liệu chủ yếu gồm mạch nha [malt], đại mạch, nấm men bia, hoa bia [hoa houblon], nước.
  • Cồn thực phẩm là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5OH và có tên khoa học là ethanol đã được loại bỏ tạp chất, đạt yêu cầu dùng trong thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, có khả năng gây nghiện, ảo giác nặng với hệ thần kinh và gây ngộ độc cấp tính.
  • Độ cồn là số đo chỉ hàm lượng cồn thực phẩm có trong rượu, bia tính theo phần trăm thể tích. Độ cồn được tính bằng số mililít ethanol nguyên chất trong 100 ml dung dịch ở 20 °C.
  • Khi điều khiển phương tiện giao thông, cồn dễ làm cho hệ thần kinh mất khả năng nhận thức, tự chủ, mất khả năng xác định phương hướng và dễ khiến người điều khiển phương tiện gây ra tai nạn giao thông.
Xác định nồng độ cồn

Có bao nhiêu cách xác định nồng độ cồn

Xác định nồng độ cồn trong máu

Nồng độ cồn trong máu: C = 1.056*A:[10W*R]

Trong đó:

  • A là số đơn vị cồn uống vào [1 đvc tương đương 220ml bia [2/3 chai] nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang nồng độ cồn 13.5%, 30ml rượu mạnh nồng độ cồn 40%].
  • W là cân nặng.
  • R là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính [R=0.7 đối với nam và R=0.6 đối với nữ].

Xác định nồng độ cồn trong khí thở

Nồng độ cồn trong khí thở: B = C:210

Các chiến sĩ cảnh sát giao thông sẽ tiến hành đo nồng độ cồn của người tham gia giao thông bằng “máy đo” nồng độ cồn.

Công an kiểm tra nồng độ cồn

Máy đo nồng độ cồn như thế nào là đúng quy định ?

Thiết bị đo nồng độ cồn này có chức năng đo nồng độ cồn trong hơi thở, thông qua đó xác định xem chủ thể có hay không sử dụng chất có cồn như rượu, bia,…

Theo các quy định hiện hành, các thiết bị đo nồng độ cồn phải đáp ứng các tiêu chuẩn kiểm định theo văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam ĐLVN 107:2012 của Bộ KH-CN về phương tiện đo hàm lượng cồn trong hơi thở, được cấp chứng chỉ kiểm định như:

  • Tem kiểm định
  • Dấu kiểm định
  • Giấy chứng nhận kiểm định theo quy định

Về sai số, tiêu chuẩn cho phép sai số 0.020 mg/l hoặc 0.004% BAC với kiểm định ban đầu; hoặc 0.032 mg/l hoặc 0.006% BAC với kiểm định định kỳ.

Chu kỳ kiểm định phương tiện đo hàm lượng cồn là 1 lần/năm.

Mức phạt vi phạm do nồng độ cồn vượt quá được quy định như thế nào ?

Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Mức xử phạt nồng độ cồn đối với ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

  • “Phạt” tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
  • Phạt tiền từ 16.000.000 đồng đến 18.000.000 đồng Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
  • Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với người điều khiển xe Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; không CHẤP HÀNH yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe mô tô, xe gắn máy

Chốt kiểm tra nồng độ cồn
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.
  • Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.
  • Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ. Phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

Mức xử phạt nồng độ cồn đối với xe đạp, xe đạp máy [kể cả xe đạp điện], người điều khiển xe thô sơ khác

  • Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở
  • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
  • Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở; không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.

Quý bạn đọc có bất cứ thắc mắc gì về bài viết trên hoặc cần được tư vấn luật hành chính về các quy định liên quan đến xử phạt vi phạm về an toàn giao thông, hãy liên hệ ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline bên dưới để được giải đáp miễn phí. Trân trọng!

Video liên quan

Chủ Đề