Nootropyl 800mg là thuốc gì

Viên nang 400 mg: Hộp 60 viên.

Viên bao 800 mg: Hộp 45 viên.

Dung dịch uống 200 mg/ml: Chai 125 ml + pipette có khắc vạch.

Dung dịch uống 1,2 g/6 ml: Ống 6 ml, hộp 30 ống.

Dung dịch tiêm 1 g/5 ml: Ống 5 ml, hộp 12 ống.

Dung dịch tiêm 3 g/15 ml: Ống 15 ml, hộp 4 ống.

Dịch truyền tĩnh mạch 12 g/60 ml: Chai 60 ml.

Thành phần

Mỗi 1 viên

Piracétam 400 mg.

[Lactose].

Mỗi 1 viên

Piracétam 800 mg.

[Lactose].

Mỗi 1 ml thuốc uống

Piracétam 200 mg.

Mỗi 1 ống thuốc uống

Piracétam 1200 mg.

Mỗi 1 ống thuốc tiêm 5 ml

Piracétam 1g.

Mỗi 1 ống thuốc tiêm 15 ml

Piracétam 3g.

Mỗi 1 chai truyền tĩnh mạch 60 ml

Piracétam 12g.

Dược lực học

Thuốc có hoạt tính trên sự chuyển hóa. Giảm oxy huyết do thiếu máu cục bộ và thiếu oxy:

Theo kinh nghiệm khảo sát trên động vật, pirac tam làm tăng cường sự chịu đựng của não đối với sự thiếu oxy huyết, chống lại các rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ.

Piracetam làm tăng sự khai thác và tiêu thụ glucose một cách độc lập với nguồn cung cấp oxygène, thuận lợi cho đường chuyển hóa pentose và duy trì sự tổng hợp năng lượng ở não [ATP].

Piracetam làm tăng tốc độ hồi phục sau chứng giảm oxy huyết bằng cách làm tăng nhanh tốc độ quay của các phosphate vô cơ và bằng cách làm giảm sự tích tụ glucose và acide lactique.

Trên điện não đồ, pirac tam làm tăng nhanh sự bình thường hóa sau chứng giảm oxy huyết thiếu oxy.

Giảm oxy huyết do ngộ độc, do thuốc:

Kinh nghiệm cho thấy rằng piracétam làm giảm các rối loạn trên điện não đồ, tăng khả năng sống sót trên động vật được cho dùng barbiturate với liều gây ngộ độc.

Do có tác động chuyên biệt trên sự chuyển hóa ở não, bằng cách làm giảm sự tiêu thụ oxygène, piracétam cho phép duy trì sự tạo thành ATP, hoạt động của G6PD, mà không làm tăng sự hình thành các lactate.

Ngoài ra, pirac tam có tác động trên rất nhiều chất dẫn truyền thần kinh [acétylcholine, noradrénaline, dopamine...], nhờ đó cải thiện các hoạt động có liên quan đến trí nhớ. Pirac tam còn có tác động trên các hoạt động vi tuần hoàn và làm giảm sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc được hấp nhu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ tối đa đạt được trong máu sau 45 phút và từ 2 đến 8 giờ trong dịch não tủy. Sự hấp thu thuốc vẫn ổn định sau khi uống thuốc nhiều ngày.

Thời gian bán hủy từ 4 đến 5 giờ trong máu và từ 6 đến 8 giờ trong dịch não tủy [kéo dài hơn trong trường hợp bị suy thận].

Động học của sự phân phối thuốc ở não và tiểu não cho thấy rằng nếu sự hấp thu tại những nơi này chậm lại thì pirac tam lưu lại lâu hơn so với trong máu.

Thời gian bán hủy lâu hơn ở người suy thận, do đó cần giảm liều ở những bệnh nhân này. Pirac tam qua được các màng lọc của các máy thẩm tách thận. Ở bệnh nhân bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục, thời gian bán hủy từ 48 đến 50 giờ.

Thuốc qua được hàng rào nhau thai.

Đào thải: Hầu hết thuốc được đào thải qua thận, trong vòng 30 giờ. Thanh thải ở thận của người lớn là 86 ml/phút.

Chỉ định

Dạng uống

Cải thiện triệu chứng chóng mặt.

Được đề nghị để cải thiện một vài triệu chứng suy giảm trí tuệ bệnh lý ở người già [rối loạn sự tập trung, trí nhớ...].

Được đề nghị trong điều trị sau cơn nhồi máu não hay chấn thương sọ não.

Ở trẻ em: Điều trị hỗ trợ chứng khó đọc.

Dạng tiêm

Được đề nghị trong điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não, rung giật cơ.

Chống chỉ định

Suy thận nặng.

Nếu không làm thẩm tách, không nên dùng các liều cao gần nhau.

Thận trọng

Ở bệnh nhân suy thận, có làm thẩm tách hay không:

Liều dùng được điều chỉnh do thuốc được đào thải hoàn toàn qua thận và do đặc tính thấm qua được các dụng cụ thẩm tách.

Cần thận trọng dùng các liều cách xa và giảm liều khi sự thanh thải créatinine thấp hơn 60 ml/phút [thời gian bán hủy của Nootropyl tăng gấp đôi] và đặc biệt nếu sự thanh thải này thấp hơn 30 ml/phút [thời gian bán hủy: 25-42 giờ].

Do không kiểm tra được nồng độ của piracétam trong huyết tương, nên thận trọng dùng các liều cách xa hoặc giảm liều dựa trên các giá trị thanh thải créatinine.

Có thai

Ở động vật, các nghiên cứu không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai. Ở người, do còn thiếu số liệu, nguy cơ này không được biết.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ như cau có, dễ kích động, rối loạn giấc ngủ có thể xảy ra sau khi dùng liều cao với tỉ lệ không dưới 5%.

Các tác dụng phụ khác trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, ói, tiêu chảy và đau bao tử cũng được ghi nhận với tỉ lệ dưới 2%.

Liều lượng, cách dùng

Dạng thuốc nước khi uống có thể được pha loãng với một ít nước.

Người lớn

Rối loạn khả năng nhận thức và chóng mặt:

Viên 800 mg: Liều thông thường mỗi lần 1 viên, 3 lần/ngày.

Viên 400 mg: Liều thông thường mỗi lần 2 viên, 3 lần/ngày.

Dung dịch uống với pipette có khắc vạch: Liều thông thường mỗi lần 800 mg, 3 lần/ngày, khi uống có thể pha loãng với một ít nước.

Dung dịch uống 1,2 g chứa trong ống thuốc: Liều thông thường mỗi lần 1 ống, 2 lần/ngày, khi uống có thể pha loãng với một ít nước.

Các liều này có thể tăng lên trong vài trường hợp.

Điều trị cơn nhồi máu não, chấn thương sọ não:

Dung dịch uống với pipette có khắc vạch: Liều thông thường mỗi lần 1 g,3 lần/ngày, khi uống có thể pha loãng với một ít nước.

Dạng tiêm 1 g, 3 g: Liều thông thường 3-6 g/ngày, tiêm tĩnh mạch, tiêm truyền hoặc tiêm bắp. Liều có thể tăng đến 12 g/ngày trong trường hợp nặng.

Trẻ em

Chứng khó đọc: Dùng dạng dung dịch uống chứa trong chai.

Liều trung bình là 50 mg/kg/ngày [chẳng hạn ở trẻ nặng 30 kg, mỗi lần uống 500 mg, 3 lần/ngày], khi uống có thể pha loãng với một ít nước.

Quá liều

Thuốc không gây độc tính, do đó không cần dùng đến các biện pháp chuyên biệt khi bị quá liều.

Trang chủ / Khác

Thuốc Nootropil 800mg là thuốc có tác dụng hưng trí- cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Thuốc Nootropil 800mg có thành phần chính là Piracetam [dẫn xuất vòng của acid gamma amino-butyric, GABA] tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Ðiều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt. Thuốc Nootropin không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc bình thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA. Hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý về thần kinh. Tuy nhiên, mỗi bệnh nhân sẽ phù hợp với từng loại thuốc điều trị khác nhau.

LH 0929 620 660 để được tư vấn Thuốc Nootropil 800mg giá bao nhiêu? Mua Thuốc Nootropil 800mg ở đâu Hà Nội, Hồ Chí Minh?

Nhathuocaz.com.vn bán và tư vấn thuốc kê đơn tại các bệnh viện lớn như bệnh viện Bạch Mai, bệnh viện 108, bệnh viện nhiệt đới….

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Nootropyl tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này //chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Nootropyl là thuốc gì? Thuốc Nootropyl có tác dụng gì? Thuốc Nootropyl giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thuốc Nootropyl là thuốc gì?

Hình ảnh: Hộp thuốc Nootropyl

Nootropyl là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim.

Thuốc có thành phần dược chất chính là Piracetam với hàm lượng là 800mg và các tá dược khác như Macrogol 6000, Silic keo khan., Magnesi Sterate, Hypromellose, Titanium dioxide, Macrogol 400, Sodium croscarmelloza vừa đủ 1 viên nén bao phim

Thuốc Nootropyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Nootropyl là thuốc ngoại được sản xuất và đăng kí bởi Công ty U.C.B.S.A Secteur Pharma – BỈ.

Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán Nootropyl vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau tại các nhà thuốc.

Giá thị trường sẽ khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc, giá thị trường hiện nay của thuốc khoảng 190.000 đồng/ hộp 45 viên nén bao phim.

Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.

Thuốc Nootropyl có tác dụng gì?

Do có thành phần dược chất mang tác dụng trong thuốc là piracetam vì vậy Piracetam sẽ quyết định các tác dụng dược lý, dược lực, dược động học của thuốc.

Piracetam là thuốc có tác dụng được ghi nhận là cải thiện trí nhớ, tuy nhiên các cơ chế hoạt động của dược chất này trên vỏ não vẫn chưa được nghiên cứu một cách rõ ràng, các báo cáo cho thấy chúng có thể tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như dopamin, acetylcholin hay noradrenalin… vì vậy có thể giúp chúng ta có thể cải thiện được trí nhớ, ghi nhớ được lâu hơn.

Ngoài ra thuốc còn có tác dụng ngăn cản các rối loạn chuyển hóa trong cơ thể, tạo năng lượng cho não sử dụng khi não thiếu oxy, hay chống giật rung cơ, phục hồi khả năng biến dạng hồng cầu.

Thuốc sau khi được đưa vào trong cơ thể được hấp thu khá nhanh, tính sinh khả dụng đạt tới 100%, ái lực của Piracetam với protein huyết tương là rất thấp gần như bằng 0, sau một thời gian ở trong cơ thể thuốc được đào thải ra khỏi cơ thể bằng đường nước tiểu.

Chỉ định của thuốc Nootropyl

Hình ảnh: Chỉ định của thuốc Nootropyl

Hiện nay thuốc được các bác sĩ chỉ định khá nhiều cho các bệnh nhân suy giảm trí nhớ, thiếu tập trung, sa sút trí tuệ ở người già, chóng mặt, sảng rượu, rối loạn ý thức, nhức đầu, lo âu, rối loạn tâm thần, liệt nửa người…

Ngoài ra thuốc còn chỉ định để điều trị chứng khó học ở trẻ, nghiện rượu mãn tính, các tai biến về mạch não, nhiễm độc carbon monoxide và có xảy ra các di chứng…

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nootropyl

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do đó thuốc được sử dụng theo đường uống, bạn cũng có thể sử dụng với thuốc đun sôi để nguội, bạn cũng có thể bẻ hay nhai viên nén.

Liều dùng:

Thông thường: Đối với người lớn được khuyến cáo dùng liều đầu chỉ với 1 viên, dùng mỗi ngày 3 lần, ngoài ra trường hợp cải thiện được khuyến cáo chỉ sử dụng nửa viên mỗi lần, ngày sử dụng 3 lần.

Các bệnh nhân là người già dạng điều trị các hội chứng tâm thần thực thể được khuyến cáo sử dụng mỗi ngày 1,5 viên-3 viên, tuy nhiên nếu không hiệu quả có thể tăng liều lên 6 viên/ngày và chia làm nhiều lần uống, sử dụng trong vài tuần đầu.

Điều trị cai nghiện cho các đối tượng nghiện rượu trong thời gian đầu trong phác đồ điều trị nên dùng 15 viên mỗi ngày, chia thành nhiều lần uống, sau đó giảm liều duy trì với liều 3 viên mỗi ngày.

Các bệnh nhân bị suy giảm trí nhớ do chấn thương não trong thời gian đầu của phác đồ điều trị nên dùng 11-15 viên mỗi ngày chia làm nhiều lần uống, sau đó giảm liều duy trì với liều 3 viên mỗi ngày, thời gian dùng trong vài tuần.

Đối với bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu liềm thì mỗi ngày dùng 4 lần, mỗi lần khoảng 40mg/kg.

Chống chỉ định của thuốc Nootropyl

Hình ảnh: Vỉ thuốc Nootropyl

Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc.

Thuốc được đào thải ra ngoài cơ thể bằng nước tiểu do đó không nên chỉ định thuốc cho đối tượng bị suy thận nặng.

Thuốc chưa được nghiên cứu là an toàn khi sử dụng cho đối tương là phụ nữ có thai và cho con bú do đó không được sử dụng cho đối tượng trên.

Ngoài ra thuốc cũng không chỉ định cho đối tượng mắc bệnh Huntington hay các bệnh nhân bị xuất huyết não.

Thuốc Nootropyl có tác dụng phụ không?

Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn.

Bệnh nhân có thể gặp các rối loạn về tâm thần như kích thích, lo âu, rối loạn giấc ngủ, bứt rứt, choáng váng… ngoài ra bệnh nhân còn cảm thấy bồn chồn, hệ tiêu hóa bị rối loạn, tiêu chảy, cơ thể cảm thấy mệt mỏi.

Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào khác thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Thuốc chỉ được sử dụng và bán khi có sự chỉ định liều lượng của bác sĩ, tuyệt đối không được sử dụng một cách bừa bãi.

Thận trọng khi chỉ định liều dùng cho đối tượng bị suy giảm chức năng thận như người già, người suy thận và chỉ định liều dựa theo độ thanh thải creatin của cơ thể.

Ngoài ra cũng nên thận trọng khi chỉ định cho người bị bệnh động kinh, nếu trong quá trình sử dụng thuốc xảy ra tình trạng co giật cơ hay toàn thân thì phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức.

Thận trọng sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử bị xuất huyết nặng, rối loạn đông máu hay bị loét dạ dày.

Không sử dụng thuốc cho đối tượng là người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây choáng váng, buồn ngủ. Nếu phải sử dụng thuốc thì phải không được lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác với các thuốc khác

Đối với chiết xuất các hormon tuyến giáp trạng như T3-T4 có thể tương tác với thuốc gây ra các rối loạn thần kinh như nhầm lẫn, khó chịu và rối loạn giấc ngủ.

Ngoài ra đây là thuốc có tác dụng hướng lên thần kinh trung ương do đó thận trọng khi sử dụng với các thuốc hướng tâm thần hay các thuốc kích thích thần kinh trung ương khác.

Cung cấp cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác không mong muốn.

Xử lý các quá liều, quên liều

Quên liều: quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn

Quá liều: khi quá liều có thể gây ra tình trạng tiêu chảy ra máu kèm theo đau bụng khi đó nên cho bệnh nhân ngừng sử dụng thuốc và đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý bằng phương pháp rửa dạ dày hay chạy thận nhân tạo.

Video liên quan

Chủ Đề