Phạm cô hư sát là gì
Thứ bảy 23/02/2013
Phong Thủy đám cưới: Chọn ngày cưới và nghi lễ cưới theo truyền thống Việt Nam Theo thống kê, cứ hai đám cưới thì sẽ có một kết thúc bằng cách đưa nhau ra tòa ly dị. Còn một đám cưới kia thì sao? Cái gì đã làm cho nó bền vững? Phong thủy sẽ hỗ trợ cuộc sống HẠNH PHÚC của bạn nếu bạn tuân theo các quy tắc Phong thủy. Trong khuôn khổ bài viết này, tôi đề cập đến vấn đề Phong thủy trong lễ cưới để có được hôn nhân HẠNH PHÚC mỹ mãn. Bài viết có 4 phần như sau: Fengshuiexpress.net sẽ lần lượt đăng tải từng phần để các bạn tiện theo dõi Phần 1: Bàn qua về Chọn ngày cưới và Phong tục và nghi Lễ cưới theo truyền thống: Thông thường lấy can chi lịch pháp làm cơ sở, kết hợp thêm với Bát quái, Cửu tinh, Ngũ hành,... để tính toán, từ đó chọn ra ngày thích hợp, tìm lành tránh dữ.1. Ngày Hoàng đạo: Thông thường là chọn ngày nhưng không có nghĩa là không quan tâm đến cát hung của tháng hay năm, mà cần phải có lựa chọn tổng hợp. Ngày Hoàng đạo chính là ngày có 6 vị thần là Thanh long, Thiên đức, Ngọc đường, Tư mệnh, Minh đường, Kim quý. 2. Để chọn đúng ngày: Chọn ngày là văn hoá truyền thống của chúng ta (nguồn gốc tất nhiên từ Trung Quốc), nhưng cho đến nay có rất nhiều phương pháp, các loại sách xuất bản thì càng nhiều. Nhất là hiện nay đang phổ biến loại "Hoàng lịch", "Lịch vạn sự". Nhiều người cho rằng, làm việc gì chỉ cần xem mấy cuốn sách này là được; hoặc cho rằng ngày nào là Hoàng đạo thì làm gì cũng được. Như vậy là hoàn toàn sai, như "Hoàng lịch" chú là có thể "động thổ" mà việc thực hiện là sửa nhà thì hoàn toàn sai! Thứ nhất, nội dung trong sách có hạn, thiếu sót nhiều nội dung, vì thế mà chỉ thích hợp với một số việc chứ không phải việc nào cũng làm được; Nếu chỉ chú là "xuất giá", mà người cầm tinh khác nhau tất nhiên là phải khác nhau, làm sao lạm dụng được. Vì vậy, những chuyện nhỏ không quan trọng có thể tra sách lịch; chuyện lớn đời người thì cần tìm người giỏi xem ngày, tránh những chuyện không đáng có xảy ra! 3. Cách chọn ngày: Dựa vào những ngày thích hợp, rồi cân nhắc đến ngày tháng năm sinh để chọn ngàythích hợp. Ngày thích hợp: Thiên đức, Nguyệt đức, Nguyệt ân, Tam hợp, Thiên hỷ, Lục hợp,... Ngày kỵ: Nguyệt phá, Nguyệt sát, Nguyệt kỵ, Thiên hình, Ly sàng, Cô quả,... Cấm kỵ trong ngày cưới còn có rất nhiều, thể hiện thái độ thận trọng của mọi người với chuyện lớn đời người. Xét về năm kết hôn, không nên tổ chức lễ cưới vào năm không có lập xuân (Ví dụ: năm 2004 có hai lập xuân, còn gọi là "song xuân", rất tốt cho kết hôn). Ngoài ra còn kỵ phụ nữ goá hoặc người tứ nhãn (bốn mắt, chỉ phụ nữ mang thai) vào phòng tân hôn; kỵ cho người khác ngồi trên giường tân hôn. Đối tượng cấm kỵ rất nhiều, cấm kỵ là một hiện tượng văn hoá dân gian đáng để nghiên cứu, cấm kỵ có tác dụng điều tiết và kiểm soát nhất định với hành vi con người, và cũng thể hiện rõ kinh nghiệm sống. Vì thế chọn ngày phải dựa trên cơ sở lịch pháp, đồng thời tính đến cấm kỵ của từng vùng nhất định. Trong cuộc hôn nhân , trước chọn ngày làm đám hỏi rồi mới chọn ngày cưới gả và chọn ngày đưa rước dâu rễ. Thường thường ngày nay người ta làm chung trong 1 ngày : vừa cưới gã vừa đưa rước dâu rễ. các vụ này đều nên chọn trong 11 ngày tốt sau đây :" Bính Dần , Đinh Mẹo , Bính Tý , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Bính Tuất , Mậu Tý , Canh Dần , Nhâm Dần , Quý Mẹo , Ất Tị ". Nên gặp các sao : Huỳnh Đạo , Sinh Khí , Tục Thế , Âm Dương Hạp , Nhân dân Hợp , và nhất là gặp ngày Bất Tương. Cưới gã , nếu chọn được 1 ngày tốt mà ngày này lại trúng nhằm ngày Bất Tương nữa thì thật là may mắn. Như không chọn được ngày tốt trong vụ 22 thì có thể chọn ngày tốt Bất Tương cũng rất tốt vậy. Ngày Bất Tương chiếu theo Tiết Khí như sau : _ Lập Xuân và Vũ Thủy : ngày Bính Dần , Đinh Mẹo , Bính Tý , Kỷ Mẹo , Mậu Tý , Canh Dần , Tân Mẹo. _ Kinh Trập và Xuân Phân : ngày Ất Sửu , Bính Tý , Đinh Sửu , Bính Tuất , Mậu Tý , Kỷ Sửu , Mậu Tuất , Canh Tý , Canh Tuất. _ Thanh Minh và Cốc Vũ : ngày Ất Sửu , Đinh Sửu , Ất Dậu , Kỷ Sửu , Đinh Dậu , Kỷ Dậu. _ Lập Hạ và Tiểu Mãn : ngày Giáp Tý , Giáp Tuất , Bính Tý , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Mậu Tý , Bính thân , Đinh dậu , Mậu Tuất. _ Mang Chủng và Hạ Chí : ngày Quý Dậu , Giáp Tuất , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Bính Tuất , Ất Mùi , Bính Thân ,Mậu Tuất , Kỷ mùi. _ Tiểu Thử và Đại thử : ngày Nhâm thân , Quý Dậu , Giáp Tuất , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Mậu Tuất , Kỷ Mùi , Nhâm Tuất. _ Lập Thu và Xử Thử : ngày Kỷ Tị , Nhâm Thân , Quý Dậu , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp Thân , Ất Dậu , Quý Tị , Giáp Ngọ , Ất Mùi , Ất Tị , Mậu Ngọ , kỷ Mùi. _ Bạch Lộ và Thu Phân : ngày Mậu Thìn , Kỷ Tị , Tân Mùi , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Giáp thân , Nhâm Thìn , Quý Tị , Giáp Ngọ , Giáp Thìn , Mậu Ngọ. _ Hàn Lộ và Sương giáng : ngày Kỷ Tị , Canh Ngọ , Tân Mùi , Tân Tị , Nhâm Ngọ , Quý Mùi , Quý Tị , Quý Mẹo , Mậu Ngọ , Kỷ Mùi. _ Lập Đông và Tiểu Tuyết : ngày Mậu Thìn , Canh Ngọ , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Nhâm Ngọ , Canh Dần , Tân Mẹo , Nhâm Thìn , Nhâm Dần ,Quý Mẹo , Mậu Ngọ . _ Đại Tuyết và Đông Chí : ngày Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Kỷ Tị , Đinh Sửu , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Tân Tị , Nhâm Thìn , Tân Sửu , Đinh Tị _ Tiểu Hàn và Đại Hàn : ngày Bính Dần , Đinh Mẹo , Mậu Thìn , Đinh Sửu , Mậu Dần , Kỷ Mẹo , Canh Thìn , Canh Dần , Tân Mẹo , Tân Sửu , Bính Thìn. Nên gặp các Thần Sát đã đề cập ở vụ trên. NHỮNG THÁNG LỢI & HẠI TRONG CƯỚI GÃ. Tháng cưới gã có lợi có hại , nhưng thời nay nhiều người không coi trọng lắm , nhưng cũng xin ghi ra đây cho các anh chị , các bạn xem. Rất là nhiều sách cho rằng đây là xét theo tuổi cô dâu để chọn tháng , thật ra là năm làm đám cưới để chọn tháng vậy. Cách tính như sau : _ Năm Tý , Ngọ : Tháng 6-12 đại lợi ; tháng 1-7 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 2-8 hại cha mẹ chồng ( không có không sao , tức là qua đời hay vắng mặt ) ; tháng 3-9 hại cha mẹ vợ (nt) ; tháng 4-10 hại chú rễ ; tháng 5-11 hại cô dâu. _ Năm Sửu , Mùi : tháng 5-11 đại lợi ; tháng 4-10 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 3-9 hại cha mẹ chồng ; tháng 2-8 hại cha mẹ vợ ; tháng 1-7 hại chú rễ ; tháng 6-12 hại cô dâu _ Năm Dần Thân : tháng 2-8 đại lợi ; tháng 3-9 tiểu lợi nhưng hại mai dong ; tháng 4-10 hại cha mẹ chồng ; tháng 5-11 hại cha mẹ vợ ; tháng 6-12 hại chú rễ ; tháng 1-7 hại cô dâu. _ Năm Mẹo , Dậu : tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10 /tháng 3-9 /tháng 2-8. _ Năm Thìn , Tuất : tháng 4-10 /tháng 5-11 /tháng 6-12 /tháng 1-7 /tháng 2-8 /tháng 3-9. _ Năm Tị , Hợi : tháng 3-9 /tháng 2-8 /tháng 1-7 /tháng 6-12 /tháng 5-11 /tháng 4-10. THÁNG SANH CỦA NAM NỮ KỴ LẤY NHAU. Trai sanh tháng 1,7 kỵ cưới gái sanh tháng 4,10. TUỔI CON TRAI KỴ NĂM CƯỚI VỢ. Tuổi Tý kỵ năm Mùi _ Tuổi Sửu kỵ năm Thân _ Tuổi Dần kỵ năm Dậu. TUỔI CON GÁI KỴ NĂM LẤY CHỒNG. Tuổi Tý kỵ năm Mẹo _ Tuổi Sửu kỵ năm Dần _ Tuổi Dần kỵ năm Sửu. Ở lĩnh vực này, xin đưa thêm vài ngày sau nữa : NGƯU LANG CHỨC NỮ : Mùa Xuân nghe tiếng kim kê KHÔNG SÀNG : Mùa Xuân , rồng dậy non đoài KHÔNG PHÒNG : Xuân : Long , Xà , Thử thị Không Phòng CÔ HƯ SÁT : Đây là tháng kỵ cưới gã tính theo tuổi nam nữ , nam kỵ ngày Cô , nữ kỵ ngày Hư. Các tuổi thuộc "tuần Giáp Tý" ( tức là từ Giáp Tý đến Quý Dậu ) : nam kỵ tháng 9-10 là Cô , nữ kỵ tháng 2-4 là Hư. - Gái tuổi Tý - Ngọ : Đại lợi ở tháng 6 - 12 Tiểu lợi ở 1 - 7 - Gái tuổi Sửu - Mùi : Đại lợi ở tháng 5 - 11 Tiểu lợi ở 4 - 10 - Gái tuổi Dần - Thân : Đại lợi ở tháng 2 - 8 Tiểu lợi ở 3 - 6 - Gái tuổi Mão - Dậu : Đại lợi ở tháng 1 - 7 Tiểu lợi ở 6 - 12 - Gái tuổi Thìn - Tuất : Đại lợi ở tháng 4 - 10 Tiểu lợi ở 4 - 11 - Gái tuổi Tỵ - Hợi : phu chủ ở tháng 3 - 9 Tiểu lợi ở 2 - 8 - Gái tuổi Tỵ - Ngọ : phu chủ ở tháng 4 - 10 thê chủ ở 5 - 11 - Gái tuổi Sửu - Mùi : phu chủ ở tháng 1 - 7 thê chủ ở 6 - 11 - Gái tuổi Dần - Thân : phu chủ ở tháng 6 - 12 thê chủ ở 1 - 7 - Gái tuổi Mão - Dậu : phu chủ ở tháng 3 - 9 thê chủ ở 2 - 8 - Gái tuổi Thìn - Tuất : phu chủ ở tháng 2 - 8 thê chủ ở 3 - 9 - Gái tuổi Tỵ - Hợi : phu chủ ở tháng 5 - 11 thê chủ ở 4 - 10 - Gái tuổi Tỵ - Ngọ : Công cô ở tháng 2 - 8 nhạc thân ở 3 - 9 - Gái tuổi Sửu - Mùi : Công cô ở tháng 3 - 9 nhạc thân ở 2 - 8 - Gái tuổi Dần - Thân : Công cô ở tháng 4 - 10 nhạc thân ở tháng 5 - 11 - Gái tuổi Mão - Dậu : Công cô ở tháng 5 - 11 nhạc thân ở tháng 4 - 10 - Gái tuổi Tỵ - Hợi : Công cô ở tháng 1 - 7 nhạc thân ở tháng 6 - 12 1. Tùy tháng mà chọn ngày Tháng giêng: 2, 4, 6, 10, 12, 15, 16, 17, 19, 24, 25, 26, 28, 29, 30 2. Nên chọn ngày Bất tương mà dùng. Tức là không dùng ngày Âm tương, Dương tương và Âm dương cụ tương (tương là sát khắc lẫn nhau) vì: Dương tương nam vong (hại cho bên nam) Âm Dương câu tương nam nữ cụ thương (hại cho cả nam và nữ) Âm Dương bất tương nam nữ kiết xương (Âm Dương bất tương nam nữ đều tốt). Bảng lập thành ngày Bất tương 3. Tránh các ngày kỵ: a. Coi lại ở bảng chọn ngày. Tháng 1: mùng 3, 9, 15 Trên đây là những cách chung nhất khi chọn ngày cưới để tránh những tai họa không nên có. Tuy nhiên, đối với những tuổi xấu thì cần có phương pháp chọn ngày để hóa giải cái xấu. Nếu tuổi các bạn thực sự không hợp nên tìm những thầy phong thủy có kinh nghiệm. b. Phong tục và nghi lễ cưới theo truyền thống: Lễ dạm ngõ Mâm cưới với trầu cau và bánh Một dĩa trầu têm hình cánh phượng Lễ Ăn hỏi Hay còn gọi là lễ vấn danh, theo tục xưa là hỏi tên tuổi cô gái, nhưng ngày nay cha mẹ đôi bên đã biết biết rõ rồi. Cô gái nhà nào đã nhận lễ vấn danh coi như đã có nơi, có chốn. Sau ngày lễ ăn hỏi, phải có báo hỉ, chia trầu. Nhà gái trích trong lễ vật nhà trai đưa đến một lá trầu, một quả cau, một gói trà nhỏ, một cái bánh cốm, hoặc vài hạt mứt. Tất cả gói thành hộp hay phong bao giấy hồng, mang đến cho các gia đình họ hàng, bạn hữu của nhà gái. Nhà trai cũng báo hỉ, nhưng không phải có lễ vật này mà chỉ cần thiếp báo hỉ. Cũng trong lễ ăn hỏi, hai họ định luôn ngày cưới. Lễ cưới
· Lễ nạp tài: Là ngày nhà trai đem sính lễ sang nhà gái.
Đồ sính lễ gồm trầu cau, gạo nếp, thịt lợn, quần áo và đồ trang sức cho cô dâu. Ý nghĩa của lễ nạp tài là nhà trai góp với nhà gái chi phí cỗ bàn, cho nhà gái và cô dâu biết mọi thứ đã chuẩn bị sẵn. Với đồ nữ trang cho cô dâu làm vốn, cô có thể yên tâm xây dựng tổ ấm mới, chứ không đến nỗi sẽ gặp cảnh thiếu thốn. Fengshuiexpress.net chúc các bạn có được Tác giả: Ngọc Cầm | Đã xem: 8389 |