Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố

Với giải bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 Cánh diều chi tiết cụ thể được biên soạn bám sát nội dung bài học kinh nghiệm Toán 6 Bài 11 : Phân tích một số ít ra thừa số nguyên tố giúp học viên thuận tiện xem và so sánh giải thuật từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 6. Mời những bạn đón xem :

Giải Toán lớp 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Lời giải:

+ ] Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết ” theo cột dọc ” :

Do đó : 84 = 2. 2. 3. 7 = 22. 3. 7 + Khi đó ta có phân tích 84 = 1. 84 = 2. 42 = 3. 28 = 4. 21 = 6. 14 = 7. 12 Do đó những ước của 84 là : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7 ; 12 ; 14 ; 21 ; 28 ; 42 ; 84 .

Giả sử A là tập hợp những ước của 84 .

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

Xem thêm: Cách sử dụng công cụ Ichimoku trong giao dịch

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Câu hỏi khởi động trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố? …

Hoạt động 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: a] Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 30…

Luyện tập 1 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Tìm một ước nguyên tố của 187…

Hoạt động 2 trang 44 Toán lớp 6 Tập 1: Viết số 12 thành tích của các thừa số nguyên tố…

Luyện tập 2 trang 45 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 40 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết “rẽ nhánh” và “theo cột dọc” …

Luyện tập 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 450 ra thừa số nguyên tố…

Bài 1 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299…

Xem thêm: Phân tích Tràng Giang của Huy Cận. – //vietlike.vn

Bài 2 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a] Biết 400 = 24. 52. Hãy viết 800 thành tích các thừa số nguyên tố…

Bài 3 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: a] Biết 2 700 = 22. 33. 52. Hãy viết 270 và 900 thành tích các thừa số nguyên tố…

Bài 4 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Chỉ ra hai số tự nhiên mà mỗi số đó có đúng ba ước nguyên tố…

Source: //vietlike.vn
Category: Phân tích

Những bài viết liên quan

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

+] Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":



Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7 


+ Khi đó ta có phân tích


84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12 


Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84. 


Giả sử A là tập hợp các ước của 84. 


Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.


Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1 - Cánh diều: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Lời giải:

+] Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":

Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7 

+ Khi đó ta có phân tích

84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12 

Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84. 

Giả sử A là tập hợp các ước của 84. 

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 5 trang 46 Toán lớp 6 Tập 1: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó.

Quảng cáo

Lời giải:

+] Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":

Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7 

+ Khi đó ta có phân tích

84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12 

Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84. 

Giả sử A là tập hợp các ước của 84. 

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 6 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Cánh diều [Nhà xuất bản Đại học Sư phạm]. Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Câu hỏi: Phân tích số 84 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của nó?

Lời Giải

+] Phân tích 84 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết "theo cột dọc":

Do đó: 84 = 2 . 2 . 3 . 7 =22 . 3 . 7

+ Khi đó ta có phân tích

84 = 1 . 84 = 2. 42 = 3 . 28 = 4 . 21 = 6 . 14 = 7 . 12

Do đó các ước của 84 là: 1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84.

Giả sử A là tập hợp các ước của 84.

Vậy A = {1; 2; 3; 4; 6; 7; 12; 14; 21; 28; 42; 84}.

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung Phân tích một số ra thừa số nguyên tố dưới đây

1. Khái niệm phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.

Lưu ý:Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của một số nguyên tố là chính nó.

Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Muốn phân tích một số tự nhiên a lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố ta có thể làm như sau:

- Kiểm tra xem 2 có phải là ước của a hay không. Nếu không ta xét số nguyên tố 3 và cứ như thế đối với các số nguyên tố lớn dần.

- Giả sử p là ước nguyên tố nhỏ nhất của a, ta chia a cho p được thương b.

- Tiếp tục thực hiện quy trình trên đối với b.

Quá trình trên kéo dài cho đến khi ta được thương là một số nguyên tố.

Lưu ý:Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng được cùng một kết quả.

Ví dụ:

Phân tích số 140 ra thừa số nguyên tố như sau:

Từ đó ta có:140=22.5.7

2.Cách tính số lượng các ước của một số m [m > 1]

- Cách tính số lượng ước của một số m [m > 1]: Ta xét dạng phân tích của số m ra thừa số nguyên tố:

- Một số lưu ý khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố

+ Ta nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2, 3, 5, 7, 11,….

+ Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 đã được học từ các bài trước.

+ Khi phân tích số để ra thừa số nguyên tố theo cột dọc cần tuân thủ nguyên tắc: các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột.

+ Dù phân tích một số tự nhiên ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cũng đều cho cùng một kết quả.
3. Các dạng bài tập phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố

Phương pháp giải:Để giải được bài tập dạng này ta chia số đã cho theo dạng cột hoặc dạng cây.

Ví dụ:Cho tập hợp A = {70; 40; 350}. Phân tích từng phần tử trong tập A ra thừa số nguyên tố theo sơ đồ cây

Cách giải:

Dạng 2: Tìm hiểu về bài toán ứng dụng để tìm ước của một số

Phương pháp giải:Phân tích số cho trước ra thừa số nguyên tố. Chú ý rằng nếuc=a∗bthì a và b là hai ước của c.

Ví dụ 1:Cho các số sau 225, 1800, 1050, 3060.Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?

Cách giải

225 = 32.52 ; 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.

1800 = 23.32.52 ; 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5.

1050 = 2.3.52.7 ; 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 7.

3060 = 22.32.5.17 ; 3060 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5,17.

Dạng 3: Bài toán đưa về việc phân tích số ra thừa số nguyên tố

Phương pháp giải:Ta cần phân tích đề bài, đồng thời đưa về việc tìm ước của một số trước bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố.

Ví dụ 1:An có 28 viên bi. An muốn xếp số bi đó vào túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau . Hỏi An có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? [kể cả trường hợp xếp vào một túi].

Cách giải:

Số túi là ước của 28. Vậy 1, 2, 4, 7, 14, 28 túi.

Ví dụ 2:Phân tích 111 ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của 111.

Cách giải:

111=3∗37. Ư[11] = {1; 3; 37; 111}.

Video liên quan

Chủ Đề