Phép tính 2 0 bằng bao nhiêu?
Chào các em, hôm nay chúng ta lại gặp nhau rồi. Ở bài học trước, số 1 là một con số vô cùng đặc biệt trong phép nhân và phép chia đúng không nào? Tại bài học hôm nay, số 0 cũng là một con số rất kì diệu khi được đặt trong phép nhân và phép chia. Vậy còn chần chờ gì nữa mà hãy cùng với Toppy.vn tìm hiểu về bài giảng số 0 trong phép nhân và phép chia hôm nay nhé.
Show
Table of Contents Mục tiêu bài học
Lý thuyết cần nắm bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”1. Phép nhân có thừa số là 0
Kết luận:
2. Phép chia có số bị chia là 0
Video bài giảng giúp các bạn học sinh dễ hiểu hơn3. Các dạng toán thường gặpDạng 1: TínhThực hiện phép tính khi nhân một số với 0 hoặc chia một số bất kì cho 0. Dạng 2: Tìm yếu tố còn thiếu. – Muốn tìm một thừa số chưa biết, ta lấy tích hay kết quả của phép chia cho cho thừa số đã biết (đã được cho trước). – Muốn tìm số bị chia ta lấy thương (kết quả của phép chia) nhân số chia. Dạng 3: So sánh – Thực hiện phép tính. – So sánh giá trị vừa tính. Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”Sau đây, chúng ta hãy cùng đến với các bài tập sách giáo khoa bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia” nhé. Bài 1 toán 2 trang 133 Tính nhẩm: Phương pháp giải: Vận dụng lý thuyết số 0 trong phép nhân và phép chia (xem lại ở phần trên). Giải chi tiết: 0 x 4 = 00 x 2 = 00 x 3 = 00 x 1 = 00 x 4 = 00 x 2 = 03 x 0 = 01 x 0 = 0Bài 2 toán 2 trang 133 Tính nhẩm: 0 : 4 =0 : 3 =0 : 2 =0 : 1 =Giải chi tiết: 0 : 4 = 00 : 3 = 00 : 2 = 00 : 1 = 0Bài 3 toán 2 trang 133 Điền số thích hợp vào chỗ trống Giải chi tiết:0 x 5 = 03 x 0 = 00 : 5 = 00 : 3 = 0Bài 4 toán 2 trang 133 Tính: 2 x 2 : 0 =5 x 5 : 0 =0 : 3 x 3 =0 : 4 x 1 =Phương pháp giải: Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái qua phải Giải chi tiết: 2 x 2 : 0 = 0 5 x 5 : 0 = không có phép tính này (vì 0 không bao giờ là số chia) 0 : 3 x 3 = 0 0 : 4 x 1 = 0 Bài tập tự luyệnDưới đây là các bài tập liên quan đến bài “Số 0 trong phép nhân và phép chia”. Các bé hãy luyện tập để nắm vững kiến thức hơn nhé. Bài 1: Tính nhẩm rồi điền vào chỗ trống: a) 0 x 2 = ….0 x 5 = ….2 x 0 = ….5 x 0 = ….3 x 0 = ….1 x 0 = ….0 x 3 = ….0 x 1 = ….b) 0 : 5 = ….0 : 4 = ….0 : 3 = ….0 : 1 = ….Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức : – Một số bất kỳ nhân với 0 thì luôn bằng 0. – Số 0 chia cho số nào thương cũng bằng 0. Lời giải chi tiết: a) 0 x 2 = 00 x 5 = 02 x 0 = 05 x 0 = 03 x 0 = 01 x 0 = 00 x 3 = 00 x 1 = 0b) 0 : 5 = 00 : 4 = 00 : 3 = 00 : 1 = 0Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Phương pháp giải: – Một số nhân với 0 hoặc ngược lại thì tích luôn bằng 0. – Số 0 chia cho bất kì số nào thì thương cũng bằng 0. – Điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 3: Tính : a) 4 : 4 x 0 =8 : 2 x 0 =3 x 0 : 2 =b) 0 : 5 x 5 =0 : 2 x 1 =0 x 6 : 3 =Phương pháp giải: Thực hiện từng phép tính nhỏ từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 4 : 4 x 0 = 1 x 0 = 08 : 2 x 0 = 4 x 0 = 03 x 0 : 2 = 0 : 2 = 0b) 0 : 5 x 5 = 0 x 5 = 00 : 2 x 1 = 0 x 1 = 00 x 6 : 3 = 0 : 3 = 0Tiếp theo, chúng ta sẽ cùng đến một bài toán đố vui về số 0 nhé!Bài 4: Điền dấu × hoặc : thích hợp vào chỗ trống. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức số 0 trong phép nhân và phép chia:
Lời giải chi tiết: Ta có : 0 × 1 : 2 = 0 2 : 1 × 0 = 0 Chú ý : Em có thể tìm thêm các cách điền dấu nữa miễn là ra kết quả đúng. Lời kếtCó phải bài giảng hôm nay thật hấp dẫn đúng không nào? Số 0 trong phép nhân và phép chia sẽ có những kết quả thật kỳ diệu. Hãy tận dụng những kiến thức đã học ở trên và hoàn thành bài tập một cách tốt nhất nhé. Toppy.vn chúc các em đạt được kết quả cao trong học tập! |