Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 10
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 10 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 11
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 10
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 10
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 14 x 6 là:
Câu 2: Số dư trong phép chia 83 : 4 là:
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 6m 12cm = … cm là:
Câu 4: Giá trị của phép tính 66cm x 6 – 216cm là:
A. 160cm | B. 170cm | C. 180cm | D. 190cm |
Câu 5: Số góc vuông trong hình dưới đây là:
A. 6 góc vuông | B. 7 góc vuông | C. 8 góc vuông | D. 9 góc vuông |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng có độ dài dưới đây:
a] Đoạn thẳng AB = 3cm
b] Đoạn thẳng CD = 5cm
c] Đoạn thẳng MN = 1dm 1cm
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 12m vải, buổi chiều bán được số mét vải gấp 3 lần buổi sáng. Hỏi cửa hàng buổi chiều bán được bao nhiêu mét vải?
Bài 4: Lớp 3A có 45 học sinh. Lớp 3B nhiều hơn lớp 3A 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm, chiều rộng kém chiều dài 7cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
Câu 1: B | Câu 2: B | Câu 3: A | Câu 4: C | Câu 5: B |
Bài 1: Học sinh tự vẽ hình.
Bài 2: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
29 x 7 = 203 | 45 x 4 = 180 | 57 : 3 = 19 | 95 : 5 = 19 |
Bài 3:
Buổi chiều cửa hàng bán được số mét vải là:
12 x 3 = 36 [m]
Đáp số: 36m vải.
Bài 4:
Số học sinh của lớp 3B là:
45 + 4 = 49 [học sinh]
Cả hai lớp có tất cả số học sinh là:
45 + 49 = 94 [học sinh]
Đáp số: 94 học sinh.
Bài 5:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
18 – 7 = 11 [cm]
Chu vi hình chữ nhật là:
[18 + 11] x 2 = 58 [cm]
Đáp số: 58cm.
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 10. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Tính: 87 x 4 – 37 = ……
A. 310 B. 311
C. 312 D. 314
Câu 2:Tìm một số biết rằng gấp số đó lên 3 lần rồi bớt đi 35 đơn vị thì được 265.
A. 100 B. 200
C. 250 D. 300
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
4hm 8m = ….. m
A. 48 B. 408
C. 480 D. 4800
Câu 4: Năm nay bố 35 tuổi, tuổi con bằng tuổi bố. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. 5 B. 7
C. 9 D. 11
Câu 5: 57 : X = 8 [ dư 1 ]. Giá trị của X là:
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
Câu 6: Tính: 6m + 78dm = ….. dm
A. 678dm B. 6078dm
C. 138dm D. 768dm
Câu 7: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
2 ; 4 ; 6 ; … ; 10.
A. 7 B. 8
C. 9 D. 10
Câu 8: Anh có 25 cái kẹo, em có ít hơn anh 8 cái kẹo. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu cái kẹo?
A. 40 B. 41
C. 42 D. 43
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Tính:
a] 27 x 8 – 45
= …………………..
= …………………..
b] 42 : 7 x 4
= …………………..
= …………………..
c] 45 : 9 + 87
= …………………..
= …………………..
d] 5 x 6 + 77
= …………………..
= …………………..
Bài 2: Tìm X:
a] X x 7 + 30 = 65
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
b] X : 6 – 15 = 37
………………………….
………………………….
………………………….
………………………….
Bài 3: Một cửa hàng buổi sáng bán được 35 kg gạo, buổi chiều bán được số gạo gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Bài giải
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
Cách giải:
87 x 4 – 37
= 348 – 37
= 311
=> Đáp án cần chọn là B
Câu 2:
Phương pháp giải:
- Vẽ sơ đồ
- Từ sơ đồ ta suy ra số cần tìm
Cách giải:
Ta có sơ đồ:
Ba lần số cần tìm là:
265 + 35 = 300
Số cần tìm là:
300 : 3 = 100
Đáp số: 100
=> Đáp án cần chọn là A
Câu 3:
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài.
1hm = 100m
Cách giải:
1hm = 100m
4hm = 400m
4hm 8m = 400 + 8 = 408m
=> Đáp án cần chọn là B
Câu 4:
Phương pháp giải:
- Dạng toán : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Tuổi của con = tuổi của bố : 5
Cách giải:
Bài giải
Số tuổi năm nay của con là:
35 : 5 = 7 [ tuổi ]
Đáp số: 7 tuổi
=> Đáp án cần chọn là B
Câu 5:
Phương pháp giải:
Muốn tìm X, ta lấy số bị chia trừ cho số dư rồi chia cho thương.
Cách giải:
57 : X = 8 [ dư 1 ]
X = [ 57 – 1 ] : 8
X = 56 : 8
X = 7
=> Đáp án cần chọn là C
Câu 6:
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài.
1m = 10dm
Cách giải:
Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài.
6m = 60dm
6m + 78dm = 60dm + 78 dm = 138 dm
=> Đáp án cần chọn là C
Câu 7:
Phương pháp giải:
- Tìm khoảng cách giữa các số.
- Tìm số điền vào chỗ chấm.
Cách giải:
4 – 2 = 2
6 – 4 = 2
Vậy khoảng cách giữa các số là 2 đơn vị
Số cần điền vào chỗ chấm là: 10 – 2 = 8
=> Đáp án cần chọn là B
Câu 8:
Phương pháp giải:
- Tìm số kẹo của em.
- Tìm số kẹo của hai anh em.
Cách giải:
Bài giải
Số kẹo của em là:
25 – 8 = 17 [ cái ]
Số kẹo của hai anh em là:
25 + 17 = 42 [ cái ]
Đáp số: 42 cái kẹo
=> Đáp án cần chọn là C
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện các phép tính nhân trước; phép cộng, phép trừ thực hiện sau.
- Thực hiện từ trái qua phải.
Cách giải:
a] 27 x 8 – 45
= 216 – 45
= 171
b] 42 : 7 x 4
= 6 x 4
= 24
c] 45 : 9 + 87
= 5 + 87
= 92
d] 5 x 6 + 77
= 30 + 77
= 107
Bài 2:
Phương pháp giải:
Thực hiện tìm X.
Cách giải:
a] X x 7 + 30 = 65
X x 7 = 65 – 30
X x 7 = 35
X = 35 : 7
X = 5
b] X : 6 – 15 = 37
X : 6 = 37 + 15
X : 6 = 52
X = 52 x 6
X = 312
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Số gạo buổi chiều = số gạo buổi sáng x 2
- Số gạo cả hai buổi bán được = số gạo buổi sáng + số gạo buổi chiều
Cách giải:
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo buổi chiều bán được là:
35 x 2 = 70 [ kg ]
Số ki-lô-gam gạo cả hai buổi cửa hàng bán được là:
35 + 70 = 105 [ kg ]
Đáp số: 105kg gạo.
Loigiaihay.com