Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

Chọn C.

Giải chi tiết:

Điểm chung của quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM là C

A,B là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3

D là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3 và CAM

Chọn C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 55

Chọn C.

Giải chi tiết:

Điểm chung của quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM là C

A,B là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3

D là đặc điểm của quang hợp ở thực vật C3 và CAM

Chọn C

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm
Sự khác biệt giữa thực vật C4 và CAM - Khoa HọC

NộI Dung:

Các Chìa khóa Sự khác biệt giữa thực vật C4 và thực vật CAM là ở thực vật C4, cố định cacbon diễn ra ở cả trung bì và tế bào vỏ bọc trong khi ở thực vật CAM, quá trình cố định cacbon chỉ diễn ra trong tế bào trung mô.

Phần lớn thực vật tuân theo chu trình Calvin, là con đường quang hợp C3. Những cây này mọc ở những vùng có đủ nước. Hơn nữa, hơn 90% thực vật thực hiện con đường tổng hợp carbohydrate C3. Tuy nhiên, cũng có hai loại thực vật khác. Đó là thực vật C4 và thực vật CAM. Nhưng thực vật C4 và thực vật CAM hiện diện ở những vùng khô hạn với lượng nước hạn chế. Chúng sử dụng các con đường cố định cacbon đặc biệt để cố định cacbon và cũng để bảo tồn hàm lượng nước trong cơ thể thực vật của chúng.

1. Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Thực vật C4 là gì 3. Thực vật CAM là gì 4. Điểm giống nhau giữa thực vật C4 và CAM 5. So sánh song song - Thực vật C4 và CAM ở dạng bảng

6. Tóm tắt


Thực vật C4 là gì?

Thực vật C4 là loại thực vật tạo ra hợp chất 4 cacbon; oxaloacetate là sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định cacbon. Thực vật C4 là thực vật trung sinh. Do đó, thực vật C4 sử dụng con đường quang hợp C4. Đây là một con đường thay thế để giảm thiểu sự mở của khí khổng vào ban ngày và tăng hiệu quả của Rubisco, đây là enzyme ban đầu tham gia vào quá trình cố định carbon. Theo đó, nó diễn ra ở cả tế bào trung bì và tế bào vỏ bó. Cấu trúc chuyên biệt nơi diễn ra quá trình quang hợp C4 là cấu trúc giải phẫu Kranz.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

Tương tự như vậy, trong quá trình quang hợp C4, thực vật C4 sử dụng phosphoenolpyruvate (PEP) (một loại enzyme thay thế có trong tế bào trung mô) trong bước đầu cố định carbon. PEP có ái lực với carbon dioxide cao hơn so với rubisco. Do đó, carbon dioxide được PEP cố định thành oxaloacetate (C4) sau đó thành malate (C4) và được vận chuyển đến các tế bào vỏ bọc. Tại đây, malate bị khử cacboxyl thành pyruvate và carbon dioxide. Carbon dioxide này sau đó được cố định bởi Rubisco, hiện diện trong các tế bào vỏ bọc. Trong con đường C4, cacbon đioxit cố định ở hai vùng của lá.


Thực vật CAM là gì?

Thực vật CAM là một loại thực vật sử dụng quang hợp CAM. CAM là chuyển hóa axit Crassulacean. Nó là một con đường cố định carbon đặc biệt có trong thực vật phát triển trong điều kiện khô cằn. Ngoài ra, cơ chế này lần đầu tiên được tìm thấy ở họ thực vật Crassulaceae. Hơn nữa, cơ chế này xảy ra vào ban ngày, nơi các khí khổng ở lá được đóng lại.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

Do đó, quá trình quang hợp CAM ngăn cản sự mất nước của cây do bay hơi và thoát hơi nước. Nhưng vào ban đêm, các khí khổng mở ra và thu thập Carbon dioxide. Sau đó, carbon dioxide được hấp thụ này sẽ lưu trữ dưới dạng malate; một hợp chất bốn carbon trong không bào. Malate có nguồn gốc từ oxaloacetate, là hợp chất ổn định đầu tiên được tạo ra bởi thực vật CAM trong đêm. Sau đó, nó được vận chuyển đến lục lạp và chuyển trở lại thành carbon dioxide vào ban ngày để tạo điều kiện cho quá trình quang hợp. Tại đây, sản phẩm ổn định đầu tiên được tổng hợp là axit 3-phosphoglyceric. Toàn bộ quá trình chỉ diễn ra trong tế bào trung bì.


Điểm giống nhau giữa thực vật C4 và thực vật CAM?

  • Thực vật C4 và thực vật CAM có mặt trong môi trường có ít nước.
  • Ngoài ra, các tế bào trung mô còn tham gia vào cả con đường cố định carbon C4 và CAM.

Sự khác biệt giữa thực vật C4 và thực vật CAM là gì?

Thực vật C4 và CAM là hai loại thực vật thực hiện hai con đường quang hợp khác nhau so với quang hợp C3. Thực vật C4 thực hiện quang hợp C4 trong khi thực vật CAM thực hiện quang hợp CAM. Do đó, đây là điểm khác biệt chính giữa thực vật C4 và thực vật CAM. Thực vật C4 chủ yếu là trung sinh trong khi thực vật CAM là thực vật dị ứng. Do đó, nó là một sự khác biệt khác giữa thực vật C4 và CAM.

Hơn nữa, sản phẩm carbon đầu tiên của thực vật C4 là oxaloacetate trong khi sản phẩm carbon đầu tiên của thực vật CAM là oxaloacetate vào ban đêm và PGA vào ban ngày. Do đó, chúng ta cũng có thể coi đây là điểm khác biệt giữa thực vật C4 và thực vật CAM. Cây CAM có thể lưu trữ CO2 vào ban đêm, không giống như thực vật C4. Hơn nữa, thực vật CAM cũng có thể lưu trữ nước, không giống như thực vật C4.

Bên cạnh đó, thực vật C4 hiển thị giải phẫu Kranz trong khi thực vật CAM không hiển thị giải phẫu Kranz. Ngoài ra, ở thực vật C4, quá trình cố định cacbon xảy ra ở cả tế bào trung mô và tế bào vỏ bó trong khi ở thực vật CAM, cố định cacbon chỉ xảy ra ở tế bào trung mô. Vì vậy, đây là một điểm khác biệt nữa giữa thực vật C4 và CAM.

Dưới đây là đồ họa thông tin về sự khác biệt giữa thực vật C4 và CAM.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

Tóm tắt - Thực vật C4 so với CAM

Thực vật C4 và CAM có trong môi trường khô hạn. Do đó, họ sử dụng các con đường cố định carbon đặc biệt để cố định carbon và cũng để bảo toàn hàm lượng nước trong cơ thể thực vật. Thực vật CAM là một loại thực vật sử dụng quang hợp CAM. Thực vật C4 là loại thực vật tạo ra hợp chất 4 cacbon; oxaloacetate là sản phẩm ổn định đầu tiên của quá trình cố định cacbon. Sự khác biệt cơ bản giữa thực vật C4 và CAM là ở thực vật C4, quá trình cố định cacbon diễn ra ở cả tế bào trung mô (bằng PEP) và tế bào bẹ bó (bằng rubisco) trong khi ở thực vật CAM, quá trình cố định cacbon chỉ diễn ra ở tế bào trung mô.

BÀI 9: QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

PHẦN I. KIẾN THỨC

- Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

I. THỰC VẬT C3

1. Khái quát về quang họp ở thực vật C3

Đặc điểm so sánh Pha sáng Pha tối
Nơi thực hiện - Trên màng tilacoit - Chất nền Stroma
Nguyên liệu - Nước, ADP, NADP+ - CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm - ATP, NADPH, O2 - ADP, NADP+, C6H12O6 và các chất hữu cơ trung gian khác

2. Các pha của quang hợp ở thực vật C3

a. Pha sáng

- Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.

- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:

  • PT: 
    Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm
  • Sản phẩm:
    • Oxi: O2 được giải phóng là oxi của nước.
    • ATP: Năng lượng ATP được giải phóng đồng thời bù lại điện tử electron cho diệp lục a
    • NADPH: Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH
  • ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

b. Pha tối

- Diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp.

- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.

- Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin:

- Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất (gồm các loài rêu đến cây gỗ trong rừng).

- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

* Giai đoạn cố định CO2:

  • Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C (Ribulozo- 1,5- điphotphat (RiDP)
  • Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C (Axit photphoglyxeric APG)
  • Enzim xúc tác cho phản ứng là RiDP- cacboxylaza

* Giai đoạn khử APG(axit phosphoglixeric) thành AlPG (aldehit phosphoglixeric):

  • APG (axit phosphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric), ATP, NADPH
  • Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin…

* Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP (ribulozo- 1,5 diphosphat):

  • Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần cung cấp ATP tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình

- Sản phẩm: Cacbohidrat.

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

II. THỰC VẬT C4

1. Các đối tượng thực vật C4  

- Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …

- Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao => tiến hành quang hợp theo chu trình C4.

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

- Diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

- Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C (phosphoenl piruvic - PEP)
  • Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C (axit oxaloaxetic - AOA), sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic (AM) trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch.

- Tại tế bào bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO2 lần 2

  • AM bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit piruvic
  • Axit piruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
  • Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3

- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3:

  • Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp → thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
  • Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.

III. THỰC VẬT CAM

1. Các đối tượng thực vật CAM

- Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …

2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM

- Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm => cố định CO2 theo con đường CAM.

- Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA.
  • AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ.

- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

  • AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP.

- Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng. 

Quá trình quang hợp của thực vật C4 và CAM giống nhau ở đặc điểm

PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.

Hướng dẫn:

- Pha ánh sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục.

Câu 2. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Hướng dẫn:

- Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 3. Nêu vai trò và sản phẩm của pha sáng trong quang hợp? Vì sao pha này xảy ra cần ánh sáng?

Hướng dẫn:

- Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2

Câu 4. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Hướng dẫn:

- Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.

Câu 5. Nêu sự giống và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và CAM?

Hướng dẫn:

Câu 6. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối:

A. CO2 và ATP

B. Năng lượng ánh sáng

C. Nước và CK

D. ATP và NADPH

Câu 7: Giai đoạn quang hợp thật sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân li nước

B. Chu trình Canvin

C. Pha sáng

D. Pha tối

PHẦN III - HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG (TỰ GIẢI)

Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa hai pha của quá trình quang hợp.

Câu 2. Nêu những đặc điểm về cấu trúc của hạt lục lạp phù hợp với chức năng thực hiện pha sáng, pha tối quang hợp?

Câu 3. Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM.

Câu 4. So sánh 3 con đường C3, C4 và CAM trong quá trình quang hợp của các nhóm thực vật khác nhau

Câu 5. Trình bày mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp. Pha tối ở các nhóm thực vật khác nhau diễn ra vào thời điểm nào?

Câu 6. Vì sao nói quang hợp là quá trinh oxi hóa khử?

Câu 7. Oxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu diễn đường đi của oxi qua các lớp màng để ra khỏi tế bào từ nơi được sinh ra.

Câu 8. So sánh đặc điểm quang hợp ở 3 nhóm thực vật?