Review 3 lớp 10 sách mới trang 37

Phần SKILLS REVIEW 3 giúp bạn học luyện tập 4 kĩ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết thông qua chủ đề của 3 unit 6,7,8. Thông qua đó bạn học củng cố từ vựng và ngữ pháp đã học và trau dồi thêm từ vựng mới. Bài viết sau là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.

  • 4. Listen to a recording about meeting and greeting customs

Skills – Review 3 [Tiếng Anh 10 mới]

Reading

1. Read the text. [Đọc bài văn.]

Dịch:

Bảng [trắng] tương tác

Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách kích thích hơn.

Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.

Bạn có thể viết lẽn nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn.

Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác.

Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trinh ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.

Sau khi học sinh hoàn thành bài tập chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên mạng.

Giáo viên cũng có thể tải những nguồn như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp.

Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay.

Điều này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, mà hầu hết chúng đều thích.

Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.

Giải:

1. interactive

d. that allows people to work together and have an influence on each other tương tác [cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau]

2. engage

c. to attract and keep the attention [of somebody] gắn kết [ thu hút và giữ Liên lạc ai đó]

3. drag

b. to move something on a screen by pulling it along kéo [di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo]

4. involve

a. to include something or somebody as an important part of something lien quan [bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó]

2. Read the text again and answer the questions. [Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

Giải:

  1. How does an interactive whiteboard help students? [Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?]
    => It helps students learn English in a more stimulating way. [Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách kích thích hơn.]
  2. Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom? [Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?]
    => Because it can engage students and provide them with interactive opportunities. [Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.]
  3. Why is presentation software useful for teachers? [Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?]
    => Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again. [Bởi vì với nó, giáo viên có thể làm bài thuyết trình về ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.]
  4. What resources can teachers download onto the interactive board? [Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?]
    => They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games. [Họ có thể tải những bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi.]
  5. How can students give their answers on the interactive whiteboard? [Học sinh đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?]
    => They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers. [Họ có thể kéo và thả câu trả lời của họ vào khoảng trống bằng ngón tay.]

Speaking

3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below. [Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.]

Dịch:

Những phong tục khác nhau:

  • Thái Lan: Không bao giờ chạm vào đầu ai ngoại trừ trẻ em.
  • Indonesia: Không bao giờ chỉ vào thứ gì với bàn chân của bạn.
  • Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.
  • Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.

Giải:

  1. Does Vietnamese culture follow any of these customs? [Văn hóa Việt Nam có theo bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?]
    => Yes. People should arrive early if they are invited to someone’s house. [Có. Người ta nên đến sớm nếu họ dược mời đến nhà ai dó.]
  2. Why do you think people have these customs? [Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?]
    => Because our grandparent and parents taught us this. And we also read about it in books.[Bởi vì ông bà và cha mẹ chủng ta dã dạy chúng ta diều này. Và chúng ta củng đọc uể nó trong sách.]
  3. What other interesting customs of Viet Nam or other countries do you know? [Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quôc gia khác mà bạn biết?]
    => On the New Year Days, people in Viet Nam don’t sweep the floor because they believe that it make the luck go out. [Vào những ngày đầu năm mới, người Việt ta không quét nhà bởi vì họ tin rang nó làm cho diều may mắn di mất.]

Listening

4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true [T] or false [F]. [Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định thử là những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

Giải:

T

F

1. A handshake is a common form of greeting in the four countries. [Một cái bắt tay là một hình thức chào phổ biến ờ 4 quốc gia.]

V

2. In Finland, close friends and families often hug and kiss when they see each other. [Ở Phần Lan, những người bạn thân và gia đình thường ôm và hôn khi họ gặp nhau.]

V

3. In Japan, many people greet their superiors with a small head bow. [Ở Nhật, người ta chào cấp trên bằng cái gật đầu.]

V

4. Korean women usually bow slightly and shake hands to greet each other. [Phụ nữ Hàn Quốc gật đầu nhẹ và bắt tay đế chào nhau.]

V

5. In Viet Nam and Korea, when you address someone with his or her full name, the family names comes first. [ở Việt Nam và Hàn Quôc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tên.]

V

6. American men often kiss women when they meet for the first time. [Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi họ gặp nhau lần đầu.]

V

AUDIO SCRIPT

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name come first, then the first namé.

In the United States, when people meet each other for the first time, thoy shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

Writing

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. [Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.]

Giải:

When you first visit Viet Nam, there are some important things you need to know. For example, if you are visiting a pagoda or a temple, it’s not acceptable to take photographs. When someone gives you a gift, don’t open it in front of the giver. And remember that you shouldn’t kiss friends on the cheeks when meeting them.

When you plan to visit someone at home, you should call first. You also had better arrive on time when you are invited into someone’s house. And remember that bargain when buying things in open - air markets.

Dịch:

Khi bạn đến thăm Việt Nam, có vài điều quan trọng mà bạn cần biết. Ví dụ, nếu bạn thăm một ngôi chùa hoặc đền, chụp hình là điều không thể chấp nhận. Khi ai đó tặng quà cho bạn, đừng mở nó ra trước mặt người tặng. Và nhớ rằng bạn không nên hôn bạn bè trên má khi gặp họ.

Khi bạn dự định thăm ai nhà ai đó, bạn nên gọi trước. Bạn cũng nên đến đúng giờ khi bạn được mời đến nhà ai đó. Và nhớ mặc cả khi mua đồ gì ở chợ trời nhé.

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas. [Viết về phong tục mà một vị khách đên Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.]

=> Xem hướng dẫn giải


Cập nhật: 07/09/2021

1.a. Read the text.

[Đọc bài khoá.]

INTERACTIVE WHITEBOARD

[Bảng tương tác]

An interactive whiteboard is an electronic device that helps students learn English in a more stimulating way.

[Một bảng tương tác là một thiết bị điện tử mà giúp học sinh học tiếng Anh bằng những cách gây hứng thú hơn.]

It is very useful in the classroom because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

[Nó rất hữu ích trong lớp học bởi vì nó có thể khuyến khích học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.]

You can write on it with a special pen or even with your finger. You can also run presentation software on the interactive whiteboard.

[Bạn có thể viết lên nó với một cây bút đặc biệt hoặc thậm chí với ngón tay của bạn. Bạn cũng có thể chạy phần mềm thuyết trình trên bảng tương tác.]

It is useful for teachers to make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

[Nó hữu ích cho giáo viên để làm thuyết trình ngữ pháp và từ vựng và lưu chúng để sử dụng lại.]

After students complete an exercise, they can see the correct answers on the board.

[Sau khi học sinh hoàn thành bài tập, chúng có thể xem những câu trả lời đúng trên bảng.]

Teachers can also download resources such as gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games for their students to do in class.

[Giáo viên cũng có thể tải những nguồn tài liệu như là bài tập điền vào chỗ trống, câu hỏi trắc nghiệm hoặc trò chơi cho học sinh làm trong lớp.]

All the students have to do is to come to the board and drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

[Tất cả những gì học sinh phải làm là lên bảng, kéo và thả câu trả lời của chúng vào khoảng trống bằng tay.]

This involves them directly in work in front of the board, which most of them love.

[Việc này đòi hỏi chúng trực tiếp thao tác ở trước bảng, điều mà hầu hết chúng đều thích.]

In summary, an interactive whiteboard is beneficial for both teachers and students in the classroom.

[Nói tóm lại, một bảng tương tác đều có lợi cho cả giáo viên và học sinh trong lớp học.]

1.b. Match the words in A with their definitions in B.

[Nối các từ ở cột A với định nghĩa ở cột B.]

AB
1. interactive [tương tác]a. to include something or somebody as an important part of something [bao gồm cái gì đó hay ai đó như là một phần quan trọng của cái gì đó]]
2. engage [gắn kết]b. to move something on a screen by pulling it along [di chuyển cái gì trên màn hình bằng cách kéo nó]
3. drag [kéo]c. to attract and keep the attention [of somebody] [thu hút và tập trung sự chú ý của ai đó]
4. involve [gồm, bao hàm]d. that allows people to work together and have an influence on each other [cho phép con người làm việc cùng nhau và gây ảnh hưởng lên nhau]

Đáp án:

2. Read the text again and answer the questions.

[Đọc bài văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.]

1.

How does an interactive whiteboard help students?

[Bảng tương tác giúp học sinh như thế nào?]

Đáp án: It helps students learn English in a more stimulating way.

Giải thích: Nó giúp cho học sinh học tiếng Anh theo một cách hứng thú hơn.

2.

Why is the interactive whiteboard very useful in the classroom?

[Tại sao bảng tương tác hữu ích trong lớp học?]

Đáp án: Because it can engage students and provide them with interactive opportunities.

Giải thích: Bởi vì nó có thể thu hút học sinh và đem đến cho chúng những cơ hội tương tác.

3.

Why is presentation software useful for teachers?

[Tại sao phần mềm thuyết trình hữu ích cho giáo viên?]

Đáp án: Because with it teachers can make grammar or vocabulary presentations and save them for using again.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

What resources can teachers download onto the interactive board?

[Giáo viên có thể tải những nguồn nào trên bảng tương tác?]

Đáp án: They can download gap-fill exercises, multiple-choice quizzes or games.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

How can students give their answers on the interactive whiteboard?

[Học sinh có thể đưa ra câu trả lời trên bảng tương tác như thế nào?]

Đáp án: They can drag and drop their answers into the gaps with their fingers.

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

3. Work in groups. Read about different customs in four countries. Then discuss the questions below.

[Làm theo nhóm. Đọc vể những phong tục khác trong 4 nước. Sau đó thảo luận những câu hỏi bên dưới.]

Different Customs in...

[Các phong tục khác nhau ở...]

* Thailand: Never touch anyone except a child on the head.

[Thái Lan: không bao giờ chạm vào đầu bất kỳ ai trừ trẻ con.]

* Indonesia: Never point to anything with your foot.

[Indonesia: Không bao giờ chỉ chân vào bất kỳ ai.]

* Korea: Don't pass anything to an older person or a superior with only one hand.

[Hàn Quốc: Đừng đưa bất cứ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng một tay.]

* The USA and Canada: Don't arrive early if you are invited to someone's home.

[Mỹ và Canada: Đừng đến sớm nếu bạn được mời đến nhà ai đó.]

1.

Does Vietnamese culture follow any of these customs?

[Văn hóa Việt Nam có làm theo bất kỳ điều nào trong những phong tục này không?]

Đáp án: Yes, it does. Just like Korean people, Vietnamese ones shouldn't pass anything to an older person or a superior with only one hand. They are taught to use both hands to do so.

Giải thích: Có. Giống như người Hàn Quốc, người Việt Nam không nên đưa bất kỳ thứ gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên bằng 1 tay. Họ được dạy là phải sử dụng cả 2 tay khi làm vậy.

2.

Why do you think people have these customs?

[Tại sao bạn lại nghĩ người ta có những phong tục này?]

Đáp án: Because these customs came from our ancestors. They are passed from generation to generation.

Giải thích: Những phong tục này đến từ ông bà tổ tiên chúng ta. Chúng được truyền từ thế hệ này sang thế hệ.

3.

What other interesting customs of Viet Nam or other countries do you know?

[Những phong tục thú vị khác của Việt Nam hay những quốc gia khác mà bạn biết?]

Đáp án: In China, chopsticks are never placed upright in a rice bowl. In Japan, you must always bring a host a gift if you visit someone's house. [Ở Trung Quốc, không bao giờ được cắm đũa vào bát cơm. Ở Nhật Bản, bạn phải luôn mang tặng chủ nhà một món quà nếu bạn đến thăm nhà ai đó.]

4. Listen to a recording about meeting and greeting customs in some countries around the world. Decide whether the following statements are true [T] or false [F].

[Nghe bài nghe về phong tục gặp gỡ và chào hỏi ở vài quốc gia trên khắp thế giới. Quyết định xem những câu sau đây đúng [T] hay sai [F].]

1.

A handshake is a common form of greeting in the four countries.

[Bắt tay là cách chào hỏi thông thường ở cả 4 quốc gia.]

Đáp án: F

Giải thích: Không phải là ở cả 4 quốc gia đều vậy, vì ở Nhật thường không bắt tay mà chào nhau bằng cách cúi đầu.

2.

In Finland, close friends and family often hug and kiss when they see each other.

[Ở Phần Lan, bạn thân và gia đình thường ôm và hôn nhau khi gặp nhau.]

Đáp án: T

Giải thích: Thông tin đúng với trong bài nghe: Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

3.

In Japan, people greet their superiors with a small head bow.

[Ở Nhật, mọi người chào bề trên bằng cách cúi đầu nhẹ.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

Korean women usually bow slightly and shake hands to greet each other.

[Phụ nữ Hàn Quốc luôn luôn cúi đầu nhẹ và bắt tay để chào nhau.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

In Viet Nam and Korea, when you address someone with his or her full name, the family name comes first.

[Ở Việt Nam và Hàn Quốc, khi bạn gọi ai đó bằng họ và tên đầy đủ thì họ sẽ đứng trước tiên.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

6.

American men often kiss women when they meet for the first time.

[Đàn ông Mỹ thường hôn phụ nữ khi gặp nhau lần đầu.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

AUDIO SCRIPT:

In countries around the world, people meet and greet each other in different ways:

[Ở các quốc gia trên khắp thế giới, mọi người gặp gỡ và chào hỏi nhau theo những cách khác nhau.]

In Finland, people greet each other with a handshake. Close friends and family members often hug and kiss when they meet.

[Ở Phần Lan, mọi người chào hỏi nhau bằng cách bắt tay. Bạn bè thân thiết và các thành viên trong gia đình thường ôm và hôn nhau khi họ gặp nhau.]

In Japan, people usually bow when greeting each other. When greeting family or friends, a small head bow is used. But when greeting a superior, people are expected to use a deeper, longer bow to show respect.

[Ở Nhật Bản, mọi người thường cúi đầu khi gặp nhau. Khi gặp gỡ gia đình hoặc bạn bè, một cái cúi đầu nhẹ được sử dụng. Nhưng khi gặp bề trên, mọi người được mong đợi cúi mình thấp và lâu hơn để thể hiện sự kính trọng.]

In Korea, when men greet each other, they bow and shake hands. But women do not often shake hands. Like in Viet Nam, when you address someone with his or her full name, the family name comes first, then the first name.

[Ở Hàn Quốc, khi đàn ông gặp nhau, họ cúi chào và bắt tay. Còn phụ nữ thường không bắt tay. Giống như ở Việt Nam, khi bạn gọi ai đó bằng họ tên đầy đủ, thì họ đứng trước sau đó mới tới tên.]

In the United States, when people meet each other for the first time, they shake hands. Hugging and kissing are best left for friends and family members in informal situations. In these cases, men usually kiss women, but men kissing other men is not common.

[Ở Mỹ, khi mọi người gặp nhau lần đầu tiên, họ bắt tay nhau. Ôm và hôn tốt nhất là dành cho bạn bè và các thành viên trong gia đình trong các tình huống thân mật. Trong những trường hợp này, đàn ông thường hôn phụ nữ, còn đàn ông hôn đàn ông khác không phổ biến.]

5. Write about what customs a visitor to Viet Nam should know. Use the following points or your own ideas.

[Viết về phong tục mà một vị khách đến Việt Nam nên biết. Sử dụng những điểm sau hoặc ý kiến riêng của bạn.]

When you visit Viet Nam, there are some important things you should know.

[Khi bạn đến Việt Nam, có vài điều quan trọng bạn nên biết.]

For example, if you are visiting a pagoda or temple, it’s not acceptable to take photographs.

[Ví dụ, nếu bạn định đến thăm đền chùa, bạn không nên chụp ảnh.]

You shouldn't also kiss friends on the cheek when you meet them.

[Bạn cũng không nên thơm má bạn bè khi gặp họ.]

Next, don't forget to bargain when buying in open-air markets.

[Tiếp theo, đừng quên mặc cả khi mua sắm ở các chợ trời.]

Finally, when you plan to visit someone at home, you had better call first. And remember to arrive on time if you are invited to someone's home.

[Cuối cùng, khi bạn định đến thăm nhà ai đó, bạn nên gọi điện trước. Và nhớ là đến đúng giờ nếu bạn được mời đến nhà ai đó.]

Video liên quan

Chủ Đề