Sách bài tập toán lớp 6 trang 23

Như vậy, tài liệu Giải toán lớp 6 trang 23, 24 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo rất hữu ích phải không. Các em cùng tham khảo thêm nhiều tài liệu khác để có thể học tốt Toán hơn nhé.

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-6-trang-23-24-tap-1-sach-chan-troi-sang-tao-71391n.aspx

  1. Tính nhẩm 10^n với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho; b) Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ.

Đề bài

  1. Tính nhẩm \(10^n\) với n ∈ {0; 1; 2; 3; 4; 5}. Phát biểu quy tắc tổng quát tính lũy thừa của 10 với số mũ đã cho;
  1. Viết dưới dạng lũy thừa của 10 các số sau: 10; 10 000; 100 000; 10 000 000; 1 tỉ.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Quy ước \(a^0=1\)

+ \(10^n=10.10…..10\) (n thừa số)

Lời giải chi tiết

Với n=0 thì \(10^n=10^0=1\)

Với n=1 thì \(10^n=10^1=10\)

Với n=2 thì \(10^n=10^2=100\)

Với n=3 thì \(10^n=10^3=1 000\)

Với n=4 thì \(10^n=10^4=10 000\)

Với n=5 thì \(10^n=10^5=100 000\)

Tổng quát:

Lũy thừa của 10 với số mũ n là 10…..0(n chữ số 0)

b)

\(10=10^1; 10 000=10^4; 100 000=10^5; 10 000 000=10^7; 1 tỉ=1 000 000 000=10^9\).

Xem Lời Giải

  • Giải Bài 1.51 trang 22 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.52 trang 22 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.53 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.55 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.56 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.57 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.58 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.59 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.60 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Bài 1.61 trang 23 sách bài tập Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc

Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

Nhằm giúp các em có thêm những tài liệu tham khảo hữu ích bổ trợ cho quá trình học tập thuận lợi hơn, VnDoc đã sưu tầm và xin được gửi tới các em: Giải bài tập trang 23, 24 SGK Toán lớp 6 tập 2: So sánh phân số. Mời các em tham khảo tài liệu để nắm vững kiến thức cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải bài tập khoa học, dễ hiểu.

Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán lớp 6 tập 2: Quy đồng mẫu số nhiều phân số

Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán lớp 6 tập 2: Rút gọn phân số

Giải bài tập trang 8, 9 SGK Toán lớp 6 tập 2: Phân số bằng nhau

Giải bài tập trang 5, 6 SGK Toán lớp 6 tập 2: Mở rộng khái niệm về phân số

So sánh phân số

1. So sánh hai phân số cùng mẫu.

Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

2. So sánh hai phân số không cùng mẫu

Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.

Lưu ý:

* Phân số nào có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0. Phân số lớn hơn 0 được gọi là phân số dương.

* Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0. Phân số nhỏ hơn 0 được gọi là phân số âm.

Giải bài 37 trang 23 sgk toán 6 tập 2

Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Giải bài 38 trang 23 sgk toán 6 tập 2

Giải bài 39 trang 24 sgk toán 6 tập 2

Lớp 6B có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng chuyền, 23/25 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được nhiều bạn học sinh lớp 6B yêu thích nhất?

Hướng dẫn giải. Quy đồng mẫu các phân số đã cho.

ĐS. Môn bóng đá.

Giải bài 40 trang 24 sgk toán 6 tập 2

Lưới nào sẫm nhất?

  1. Đối với mỗi lưới ô vuông hình 7, hãy lập một phân số có tử số là ô đen, mẫu số là tổng số ô đen và ô trắng.

  1. Sắp xếp các phân số này theo thứ tự tăng dần và cho biết lưới nào sẫm nhất (có tỉ số ô đen so với tổng số ô là lớn nhất.

Hướng dẫn giải.

Lập các phân số rồi quy đồng mẫu các phân số vừa tìm được. Cũng có thể so sánh một số phân số đơn giản hơn với nhau rồi chọn phân số lớn nhất trong chúng để so sánh với những phân số còn lại.