Sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 16
Điền tiếp vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm: Show
1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
2. Điền vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm: a) - Hoà dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. + Viết là dỗ trong các từ ngữ :.......................... + Viết là giỗ trong các từ ngữ :........................ - Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. + Viết là dòng trong các từ ngữ : ........................ + Viết là ròng trong các từ ngữ : ......................... b) - Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương. + Viết là vần trong các từ ngữ : .......................... + Viết là vầng trong các từ ngữ : ........................ - Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ. + Viết là dân trong các từ ngữ : ................................. + Viết là dâng trong các từ ngữ : ................................ TRẢ LỜI: 1. Viết vào chỗ trống trong bảng:
2. Điền tiếp vào chỗ trống một vài từ ngữ để phân biệt nghĩa của các tiếng in đậm: a) - Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại. + Viết là dỗ trong các từ ngữ sau : dạy dỗ, dỗ dành,... + Viết là giỗ trong các từ ngữ sau : ăn giỗ, đám giỗ, giỗ tổ Hùng vương, ngày giỗ,... - Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày. + Viết là dòng trong các từ ngữ sau : dòng sông, dòng suối, dòng nước, dài dòng, dòng kẻ,... + Viết là ròng trong các từ ngữ sau : ròng rọc, nước ròng, ròng rã,... b) - Tôi viết những vần thơ về vầng trăng quê hương. + Viết là vần trong các từ ngữ sau: vần vũ, học vần, đánh vần,. + Viết là vầng trong các từ ngữ sau : vầng trán, vầng trăng,... - Dân làng dâng lên nhà vua nhiều của ngon vật lạ. + Viết là dân trong các từ ngữ sau : dân chúng, dân số, dân tộc, dân sinh, dân dã, nhân dân,... + Viết là dâng trong các từ ngữ sau : dâng hiến, dâng lễ, dâng cao,... Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 2 - Xem ngay Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 4 - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Viết trang 16 - 17 Tập 1 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2. Câu 1 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 16: Nghe – viết Trả lời Học sinh viết bài vào vở Câu 2 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 17: Chọn chữ phù hợp vào ô trống: ng hay ngh? Trả lời: ngày hôm qua nghe kể chuyện nghỉ ngơi ngoài sàn nghề nghiệp Câu 3 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 17: Viết vào vở 10 chữ cái trong bảng sau: Trả lời: Học sinh viết vào vở và học thuộc bảng chữ cái Câu 4 SGK Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 trang 17: Tập viết: a) Viết chữ hoa: A b) Viết ứng dụng: Ấm áp tình yêu thương.
Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Đọc mở rộng trang 16 Tập 1sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà môn Tiếng Việt lớp 2. Câu 1 trang 16 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc một bài thơ hoặc câu chuyện viết về thiếu nhi. Nói với các bạn tên bài thơ, câu chuyện và tên tác giả. Trả lời: Bài thơ: Giữa vòng gió thơm (tác giả Quang Huy) “Này! chú gà nâu Cãi nhau gì thế? Này! chị vịt bầu Chớ gào ẫm ĩ?! Bà tớ ốm rồi Cánh màn khép rủ Hãy yên lặng nào Cho bà tớ ngủ Bàn tay nhỏ nhắn Phe phẩy quạt nan Đều đều ngọn gió Rung rinh góc màn Bà ơi hãy ngủ Có cháu ngồi bên Căn nhà vắng vẻ Khu vườn lặng im Hương bưởi, hương cau Lẩn vào tay quạt Cho bà nằm mát Giữa vòng gió thơm.” Câu 2 trang 16 sgk Tiếng Việt lớp 2: Đọc một số câu thơ hay cho các bạn nghe. Trả lời: Bài thơ: “Chia bánh” (tác giả Trương Hữu Lợi) Mẹ mua chiếc bánh Bảo chị em ăn Thoáng chút băn khoăn Chia phần sao nhỉ Chị nhận nửa bé Dành em nửa to Em cười “ơ hơ Chị sai rồi nhé Chị lớn ăn khoẻ Phải nhận phần hơn Em chẳng dỗi hờn Bé ăn nửa bé” Mẹ cười vui vẻ Phép chia nhiệm màu Mẹ khẽ xoa đầu “Các con ngoan quá”. Bài 2: Thời gian biểu
Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14, 15, 16, 17 Bài 2: Thời khóa biểu gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Chân trời sáng tạo. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. KHỞI ĐỘNGNói với bạn những việc em làm theo gợi ý: Trả lời HS tham khảo nội dung sau:
KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬPCâu 1 trang 13, 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoĐọc: Thời gian biểu THỜI GIAN BIỂU CỦA CẦU THỦ NHÍ LÊ ĐÌNH ANH Cùng tìm hiểu: 1. Nêu những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng. 2. Bạn Đình Anh đá bóng vào lúc nào? 3. Thời gian biểu giúp ích gì cho bạn Đình Anh? Trả lời 1. Những việc bạn Đình Anh làm vào buổi sáng là:
2. Bạn Đình Anh đá bóng lúc 16 giờ 30 phút 3. Thời gian biểu giúp bạn Đình An học tập và vui chơi có kế hoạch, sắp xếp mọi việc một cách hợp lí, để vừa không lãng phí, vừa không thiếu thời gian để học tập Câu 2 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoViết: a. Nghe - viết: Bé Mai đã lớn (từ đầu đến đồng hồ nữa). Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. b. Tìm chữ cái thích hợp với mỗi ✪. Học thuộc tên các chữ cái trong bảng. c. Chọn chữ c hoặc chữ k thích hợp với mỗi ❀.
Trả lời a. Chính tả >> Tải Phiếu chính tả Bé Mai đã lớn TẠI ĐÂY b. Điền như sau: c. Điền như sau:
Câu 3 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoTìm các từ ngữ: a. Chỉ hoạt động của trẻ em. M: đọc sách b. Chỉ tính nết của trẻ em. M: chăm chỉ Trả lời Các từ ngữ : a. Chỉ hoạt động của trẻ em: đọc sách, học bài, đọc truyện, tập đọc, vẽ tranh, chơi đồ chơi, múa hát, xem tivi... b. Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, hiền lành, chăm chỉ, kiên trì, cần cù, nghiêm túc, dịu ngoan... Câu 4 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoĐặt một câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3. M: - Bạn Lan đang đọc sách. - Bạn Mai rất chăm chỉ. Trả lời Học sinh tham khảo các câu sau:
Câu 5 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoNói và nghe: a. Nhắc lại lời của bạn nhỏ trong bức tranh dưới đây. Cho biết lời nói ấy thể hiện tình cảm gì của bạn nhỏ. b. Cùng bạn đóng vai bố, mẹ và Mai để:
Trả lời a. Lời nói của bạn nhỏ: "A, nụ hồng lớn nhanh quá!" → Lời nói thể hiện sự ngạc nhiên và sự yêu thích của bạn nhỏ dành cho bông hồng đang lớn lên rất nhanh. b. Học sinh tham khảo các câu sau: - Nói và đáp lời bày tỏ sự ngạc nhiên khi thấy Mai quét nhà rất sạch.
- Nói và đáp lời khen ngợi khi Mai giúp mẹ nhặt rau, dọn bát đũa.
Câu 6 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoNói, viết lời tự giới thiệu: a. Đọc phần tự giới thiệu của bạn Lê Đình Anh và trả lời câu hỏi:
b. Tự giới thiệu về mình với bạn theo gợi ý:
c. Viết 2 - 3 câu về nội dung em đã nói. Trả lời a. Trả lời câu hỏi:
b. Học sinh giới thiệu về tên, ước, mơ, sở thích của mình c. Học sinh tham khảo các mẫu sau:
VẬN DỤNGCâu 1 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoĐọc 1 truyện về trẻ em: a. Chia sẻ về truyện đã đọc. b. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ. Câu 2 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 1 Chân trời sáng tạoChơi trò chơi: Mỗi người một vẻ: Nghe đặc điểm, đoán tên bạn. ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi Ngoài bài Tiếng Việt lớp 2 trang 13, 14, 15, 16, 17 Bài 2: Thời khóa biểutrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. |