Sách toán lớp 4 trang 50
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Bài 1, bài 2 Tiết 47 trang 55 sgk Toán 4 Bài 1. Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau: Bài 2 Hướng dẫn giải: Bài 1 a) + Góc vuông đỉnh \(A\), cạnh \(AB, AC\) + Góc nhọn đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\) + Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CA, CB\) + Góc nhọn đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MB\) + Góc tù đỉnh \(M\), cạnh \(MB, MC\) + Góc bẹt đỉnh \(M\), cạnh \(MA, MC\) b) + Góc vuông đỉnh \(A\); cạnh \(AB, AD\) + Góc vuông đỉnh \(B\), cạnh \(BD, BC\) + Góc vuông đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DC\) + Góc nhọn đỉnh \(B\); cạnh \(BA, BD\) + Góc nhọn đỉnh \(C\), cạnh \(CB, CD\) + Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DB, DC\) + Góc nhọn đỉnh \(D\), cạnh \(DA, DB\) + Góc tù đỉnh \(B\), cạnh \(BA, BC\) Bài 2 Ghi chữ S vào ô thứ nhất (vì \(AH\) không vuông góc với \(BC\)) Ghi chữ Đ vào ô thứ hai ( vì \(AB\) vuông góc với \(BC\)) loigiaihay.com Bài 3, bài 4 Tiết 47 trang 56 sgk Toán 4 Bài 3 cho đoạn thằng AB = 3cm (như hình vẽ) Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh AB) Bài 4 a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm. b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật - Nêu tên các hình chữ nhật đó. - Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB Hướng dẫn giải: Bài 3 -Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm, BC = 3cm. - Nối D với C ta được hình vuông ABCD Bài 4 a) Học sinh vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm theo các bước như sgk. b) Vì AD = 4cm, trên AD lấy điểm M sao cho AM = 2cm, vậy MA = MD = 2cm. Nên M là trung điểm của AD, tương tự xác định N là trung điểm của BC - Các hình chữ nhật có ở hình bên là: ABNM, MNCD. ABCD - Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC Giaibaitap.me Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 65 trang 75 sgk Toán 4 Bài 1 Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 10 kg = … yến 100kg = …tạ 50 kg = … yến 300kg = …tạ 80kg = …yến 1200kg = ..tạ b) 1000kg = …tấn 10 tạ =….tấn 8000kg =…tấn 30 tạ = ….tấn 15 000kg = …tấn 200 tạ = …tấn c) 100cm2 = …dm2 100dm2 =…m2 800cm2 =…dm2 900dm2 =…m2 1700cm2 =…dm2 1000dm2 = …m2 Bài 2 Tính: a) \(268 \times 235\) \(324 \times 250\) b) \(475 \times 205\) \(309 \times 207\) c) \(45 \times 12 + 8\) \(45 \times (12 +8)\) Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) \( 2 \times 39 \times 5\); b) \( 302 \times 16 + 302 \times 4\); c) \(769 \times 85 – 769 \times 75\). Bài 4 . Hai vòi nước cùng bắt đầu chảy vào một bể. Vòi thứ nhất mỗi phút chảy được 25l nước. Vòi thứ hai mỗi phút chảy được 15l nước. Hỏi sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ? Bài 5 . Một hình vuông có cạnh là a. Gọi S là diện tích của hình vuông. a) Viết công thức tính diện tích của hình vuông đó. b) Tính diện tích của hình vuông khi \(a = 25\) m Hướng dẫn giải: Bài 1 a) 10 kg = 1 yến 100kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300kg = 3 tạ 80kg = 8 yến 1200kg = 12 tạ b) 1000kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn c) 100 cm2 =1 dm2 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 = 10 m2 Bài 2 a) \(268 \times 235 = 62980\) +) \(324 \times 250 = 81000\) b) \(475 \times 205 = 97375\) +) \( 309 \times 207 = 63963\) c) \(45 \times 12 + 8 = 540 + 8 = 548\) +) \(45 \times (12 + 8) = 45 \times 20 = 900\) Bài 3 a) \(2 \times 39 \times 5 = 39 \times (2 \times 5) = 39 \times 10 = 390\) b) \(302 \times 16 + 302 \times 4 = 302 \times ( 16 +4) = 302 \times 20 = 6040\) c) \(769 \times 85 – 769 \times 75 = 769 \times (85 – 75) = 769 \times 10 = 7690\) Bài 4 Cách 1: Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút. Mỗi phút hai vòi cùng chảy vào bể được: \(25 + 15 = 40\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy vào bể được: \(40 \times 75 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Cách 2: 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ nhất chảy vào bể được: \(25 \times 75 = 1875\) (l) Sau 1 giờ 15 phút vòi thứ hai chảy vào bể được: \(15 \times 75 = 1125\) (l) Sau 1 giờ 15 phút cả hai vòi chảy được vào bể được: \(1875 + 1125 = 3000\) (l) Đáp số: \(3000\) l nước Bài 5 a) Công thức tính diện tích hình vuông là: \(S = a \times a\) b) Với \(a = 25\) m thì \(S = 25 \times 25 = 625\) (m2) Giaibaitap.me Page 26
|