Sai lệch giới hạn của khoảng cách trục trong bộ truyền bánh răng trụ

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 1805 : 1976

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG TRỤ MÔ ĐUN NHỎ - PRÔFIN GỐC VÀ DUNG SAI

Lời nói đầu

TCVN 1805 : 1976 do Viện thiết kế máy công nghiệp - Bộ cơ khí và Luyện kim biên soạn, Cục tiêu chuẩn trình duyệt, Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước [nay là Bộ Khoa học và Công nghệ] ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG TRỤ MÔ ĐUN NHỎ - PRÔFIN GỐC VÀ DUNG SAI I

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các bộ truyền bánh răng có trục song song và chéo nhau có bánh khớp ngoài và ăn khớp trong, môđun pháp trong giới hạn 0,1 £ m < 1,0 mm đường kính vòng chia đến 400 mm [khi mn £ 0,5 mm - đến 200 mm] và prôfin gốc theo TCVN 1804 : 1976

1. Cấp chính xác và dạng đối tiếp

1.1. Quy định 12 cấp chính xác cho bánh răng và bộ truyền và ký hiệu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ứng với thứ tự giảm dần độ chính xác.

CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn không quy định dung sai và sai lệch cho các cấp chính xác 1, 2, và 3

1.2. Mỗi cấp chính xác gồm các mức: chính xác động học, làm việc êm và tiếp xúc của các răng của bánh răng và bộ truyền.

1.3. Cho phép phối hợp mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc các răng của bánh răng và bộ truyền theo các cấp chính xác khác nhau.

1.4. Khi phối hợp các mức chuẩn của các cấp chính xác khác nhau, mức làm việc êm không chênh lệch quá một cấp so với mức chính xác động học, mức tiếp xúc của răng không được thô hơn quá một cấp so với mức làm việc êm.

1.5. Không phụ thuộc vào các cấp chính xác của bánh răng và bộ truyền tiêu chuẩn quy định năm dạng đối tiếp của bánh răng trong truyền động [Hình vẽ và Bảng 1] và bốn dạng dung sai về độ hở mặt răng ký hiệu theo đúng thứ tự lớn dần bằng các chữ h, g, f, e.

Bảng 1

Dạng đối tiếp

Phạm vi cấp chính xác động học của bộ truyền.

D

4 - 10 đối với mn £ 0,5 mm

4 - 12 đối với mn > 0,5 mm

E

4 - 10 đối với mn £ 0,5 mm

4 - 12 đối với mn > 0,5 mm

F

4 - 10

G

4 - 8

H

4 - 7

CHÚ THÍCH: sự đối tiếp đã nêu trên là đối với các bộ truyền không điều chỉnh vị trí trục.

Các dạng đối tiếp và vị trí số của độ hở mặt răng cần thiết.

Hình vẽ

1.6. Mỗi dạng đối tiếp H, G, F phù hợp với một dạng dung sai độ hở mặt răng được ký hiệu tương ứng h. g, f.

Đối với hai dạng đối tiếp E, D quy định một dạng dung sai độ hở mặt răng e

CHÚ THÍCH: Ở những bộ truyền có điều chỉnh vị trí trục, ký hiệu h, g, f, e xác định trị số dung sai của độ dịch chuyển gốc đối với những bộ truyền này được phép lấy bằng “0”

1.7. Các mức độ hở mặt răng và tương quan giữa các dạng đối tiếp của bánh răng trong bộ truyền với các dạng dung sai độ hở mặt răng được phép thay đổi.

1.8. Độ chính xác chế tạo của bánh răng và bộ truyền được quyết định bằng các cấp chính xác, còn yêu cầu về độ hở mặt răng được quyết định bằng dạng đối tiếp về mức độ hở mặt răng.

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền không điều chỉnh vị trí trục có cấp chính xác 7 theo cả ba mức, có dạng đối tiếp của bánh răng G và tương quan không đổi giữa dạng đối tiếp và dạng dung sai độ hở mặt răng.

7-G TCVN 1805: 1976

Cũng như vậy, với bộ truyền có vị trí trục điều chỉnh cấp chính xác 7 theo cả ba mức và dung sai độ dịch chuyển của prôfin gốc theo f:

7 - Df TCVN 1805: 1976

Chú thích đối với bộ truyền có trị số độ hở mặt răng cần thiết không phù hợp với bất kỳ dạng đối tiếp nào đã chỉ dẫn thì không phải ghi, chữ ký hiệu của dạng đối tiếp. Trong trường hợp này, ghi chỉ số bằng số theo mm của độ hở mặt răng cần thiết và dạng dung sai độ hở mặt răng.

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền không điều chỉnh khoảng cách các trục, cấp chính xác 7 với khoảng cách trục 40 mm, độ hở mặt răng cần thiết 50 mm và dung sai độ hở mặt răng dạng e:

7 - 50 e TCVN 1805: 1976

1.9. Khi phối hợp các mức của các cấp chính xác khác nhau và thay đổi tương quan giữa các dạng đối tiếp và dung sai độ hở mặt răng, độ chính xác của bánh răng và bộ truyền được ký hiệu bằng cách ghi liên tiếp ba chữ số và hai chữ cái. Giữa các chữ số và giữa chữ số và chữ cái có nét gạch ngang phân cách. Chữ số thứ nhất ký hiệu cấp theo mức chính xác động học, thứ hai - cấp theo mức làm việc êm, thứ ba - cấp theo mức tiếp xúc răng; chữ cái thứ nhất ký hiệu dạng đối tiếp, thứ hai - dạng dung sai độ hở mặt răng. Đối với bộ truyền có vị trí trục điều chỉnh, không phải ghi chữ cái thứ nhất [xem chú thích ở mục 1.6].

Ví dụ ký hiệu quy ước độ chính xác của bộ truyền không điều chỉnh vị trí trục, cấp 7 theo mức chính xác động học, cấp 8 theo mức làm việc êm, cấp 8 theo mức tiếp xúc của răng với dạng đối tiếp G và dạng dung sai độ hở mặt răng f:

7 – 8 – 8 - Gf TCVN 1805: 1976.

Cũng như vậy với bộ truyền có điều chỉnh vị trí trục cấp 6 theo mức chính xác động học, cấp 7 theo mức làm việc êm, cấp 8 theo mức tiếp xúc của răng và dung sai độ chuyển dịch của prôfin gốc theo dạng dung sai f của độ hở mặt răng.

6 - 7 – 8 - Đf TCVN 1805: 1976.

2. Mức chính xác

2.1. Dung sai và sai lệch về mức chính xác động học, mức làm việc êm và mức tiếp xúc của răng đối tiếp với các cấp chính xác khác nhau của bánh răng và bộ truyền được quy định theo các Bảng 2 ¸ 4. Trị số trong dấu ngoặc để tham khảo.

Bảng 2 - Mức chính xác động học, mm

Cp chính xác

hiệu

Mô đun pháp mn mm

Đường kính vòng chia mm

Đến 12

Trên 12 đến 20

Trên 20 đến 32

Trên 32 đến 50

Trên 50 đến 80

Trên 80 đến 125

Trên 125 đến 200

Trên 200 đến 280

Trên 280 đến

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

4

Fr

Từ 0,1 đến 0,5

4

5

6

7

8

9

10

-

-

Trên 0,5 đến < 1,0

6

6

7

8

9

10

12

14

16

Vw

Từ 0,1 đến < 1,0

3

3

3

3

4

6

8

10

14

Fc

Từ 0,1 đến < 1,0

3

3

3

3

4

6

8

10

14

Fp

Từ 0,1 đến < 1,0

6

7

8

9

10

12

14

16

18

Fpk**

Từ 0,1 đến < 1,0

5

6

7

8

9

10

12

14

16

5

Fr

Từ 0,1 đến 0,5

7

8

9

10

12

14

16

-

-

Trên 0,5 đến < 1,0

9

10

11

12

14

16

19

22

25

Vw

Từ 0,1 đến < 1,0

4

4

4

5

7

9

12

16

22

Fi”

Từ 0,1 đến 0,5

11

12

13

15

17

19

22

-

-

Trên 0,5 đến < 1,0

14

15

16

17

19

21

26

28

32

Fc

Từ 0,1 đến < 1,0

4

4

4

5

7

9

12

16

22

Fp

Từ 0,1 đến < 1,0

10

11

12

14

16

17

22

25

30

Fpk**

Từ 0,1 đến < 1,0

9

10

11

12

14

16

19

22

25

6

Fr

Từ 0,1 đến 0,5

11

12

14

16

17

22

26

-

-

Trên 0,5 đến < 1,0

15

16

18

20

22

25

30

35

40

Vw

Từ 0,1 đến < 1,0

5

5

6

8

11

15

20

26

36

Fi”

Từ 0,1 đến 0,5

17

19

21

24

26

30

35

-

-

Trên 0,5 đến < 1,0

22

24

26

28

30

34

40

45

50

Fc

Từ 0,1 đến < 1,0

5

5

6

8

11

15

20

26

35

Fp

Từ 0,1 đến < 1,0

16

17

19

22

25

30

36

40

46

Fpk**

Từ 0,1 đến

Chủ Đề