Sự bất hạnh, xui xẻo đó không chừa bất kỳ ai trong gia đình, thậm chí còn ảnh hưởng tới cả dòng tộc. Vì thế, khi tiến hành các việc trọng đại, người ta thường tránh những ngày có các sao xấu hội tụ để cầu may, rước phúc cho con cháu sau này. Dân gian phổ biến 3 cách tính tránh ngày xấu như sau: I. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI: Các sao xấu liệt kê dưới đây được tính vận hành theo ngày Can Chi trong các tháng cho từng công việc, cụ thể như sau: 1. Xấu cho mọi việc: Những sao được liệt kê dưới đây là những sao xấu [hắc đạo], những hung tinh phá hoại, đem đến những rủi ro, bất trắc, trăm việc đều nên tránh. Đó là các sao: Sát Chủ, Thụ Tử, Thiên Hình, Thiên Lao, Thiên Cương, Thiên Lại, Tiểu Hồng Sa, Đại Hao, Tiểu Hao, Hoang Vu, Nguyệt Yếm [Phá], Băng Tiêu, Ngọa Giải, Hà Khôi, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Chu Tước, Bạch Hổ, Huyền Vũ, Câu Trần, Cô Thần, Quả Tú, Nguyệt Hư [Phá], Âm Thác, Nguyệt Hình [Phá], Sát Sư. 2. Xấu cho việc cưới hỏi: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cưới hỏi. Đó là các sao: Không Phòng, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú, Nhân Cách, Nguyệt Hư. 3. Xấu cho việc khai trương, cầu tài: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc khai trương, cầu tài. Đó là các sao: Thiên Ôn, Thiên Tặc, Nguyệt Phá [Hư], Lục Bất Thành, Chu Tước. 4. Xấu cho việc động thổ: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc động thổ. Đó là các sao: Thiên Địa, Chuyển Sát, Địa Phá, Thổ Phủ, Thổ Ôn, Thổ Cấm, Thổ Kỵ, Vãng Vong, Địa Tặc, Nguyệt Kiến. 5. Xấu cho việc xây dựng nhà cửa, kho tàng: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xây dựng. Đó là các sao: Quỷ Khốc, Tứ Thời, Đại Mộ, Lỗ Ban Sát, Lôi Công, Thiên Ôn, Thiên Tặc, Thiên Hỏa. 6. Xấu cho việc nhập trạch, di chuyển chỗ ở: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc di chuyển, nhập trạch. Đó là các sao: Phi Ma Sát, Chu Tước, Ly Sàng, Tứ Thời, Cô Thần, Quả Tú. 7. Xấu cho việc xuất hành đi xa: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc xuất hành đi xa. Đó là sao: Ngũ Quỷ. 8. Xấu cho việc làm bếp, lợp bếp: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc làm bếp, lợp bếp. Đó là các sao: Hỏa Tai, Thiên Hỏa. 9. Xấu cho việc cúng tế: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc cầu cúng. Đó là các sao: Thần Cách [và các sao xấu cho mọi việc] 10. Xấu cho việc an táng, cải táng: Ngoài việc cần tránh những sao xấu đã liệt kê ở mục 1, cần tránh các sao tối kỵ cho việc an táng, cải táng. Đó là các sao: Quỷ Khốc, Từ Thời, Đại Mộ, Bạch Hổ, Trùng Tang, Trùng Phục, Tam Tang, Kiếp Sát. Nhìn vào bảng liệt kê trên, đọc giả có thể tự mình tránh được những sao xấu trong việc chọn ngày đẹp cho công việc trọng đại của gia đình. II. TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY THÁNG Ngoài cách TÍNH SAO VẬN HÀNH THEO NGÀY CAN CHI, dân gian còn cách tính ngày hắc đạo theo cách tính sau: Các tháng của năm sẽ có những sao xấu chiếu lần lượt theo thứ tự: Giêng, hai, ba, tư, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, một, chạp. Ví dụ: Sao Sát chủ chiếu vào những ngày Tý của tháng Giêng, ngày Tỵ của tháng hai, ngày Mùi của tháng ba,..... Cụ thể như sau: Thiên Cương: Tỵ, Tý, Mùi, Dần, Dậu, Thìn, Hợi, Ngọ, Sửu, Thân, Mão, Tuất. Thụ Tử: Tuất, Thìn, Hợi, Tỵ, Tý, Ngọ, Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu. Đại Hao, Tử Khí, Quan Phù: Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, tỵ. Tiểu Hao: Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn. Sát Chủ: Tý, Tỵ, Mùi, Mão, Thân, Tuất, Sửu, Hợi, Ngọ, Dậu, Dần, Thìn. Thiên Hỏa: Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Mão, Ngọ, Dậu. Địa Hỏa: Tuất, Dậu, Thân, Mùi, Ngọ, Tỵ, Thìn, Mão, Dần, Sửu, Tý, Hợi. Hỏa Tai: Sửu, Mùi, Dần, Thân, Mão, Dậu, Thìn, Tuất, Tỵ, Hợi, Tý, Ngọ. Nguyệt Phá: Thân, Tuất, Tuất, Hợi, Sửu, Sửu, Dần, Thìn, Thìn, Tỵ, Mùi, Mùi. Băng Tiêu, Ngọa Giải: Tỵ, Tý, Sửu, Thân, Mão, Tuất, Hợi, Ngọ, Mùi, Dần, Dậu, Thìn. Thổ Cấm: Hợi, Hợi, Hợi, Dần, Dần, Dần, Tỵ, Tỵ, Tỵ, Thân, Thân, thân. Thổ Kỵ, Vãng Vong: Dần, Tỵ, Thân, Hợi, Mão, Ngọ, Dậu, Tý, Thìn, Mùi, Tuất, Sửu. Cô Thần: Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu. Quả Tú: Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý, Sửu, Dần, Mão. Trùng Tang: Giáp, ất, Mậu, Bính, Đinh, Kỷ, Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu. Trùng Phục: Canh, Tân, Kỷ, Nhâm, Quý, Mậu, Giáp, ất, Kỷ, Bính, Đinh, Mậu. Đó là những sao xấu [hắc đạo], làm bế tắc, thậm chí phá nát mọi việc. Vì thế, tín ngưỡng dân gian rất kỵ tiến hành các việc trọng đại vào những ngày có các sao xấu đã liệt kê ở trên. III. TÍNH NGÀY XẤU THEO THÁNG Ngoài 2 cách tính sao xấu như chúng tôi đã trình bày ở trên, tín ngưỡng dân gian còn sử dụng cách tính ngày xấu theo tháng, không căn cứ vào sự an chiếu của các tinh đẩu [sao] với ngày. Cụ thể như sau: Tháng âm lịch NGÀY HOÀNG ĐẠO NGÀY HẮC ĐẠO Giêng, bảy Tý, Sửu, Tỵ, Mùi Ngọ, Mão, Hợi, Dậu Hai, tám Dần, Mão, Mùi, Dậu Thân, Tỵ, Sửu, Hợi Ba, chín Thìn, Tỵ, Dậu, Hợi Tuất, Mùi, Mão, Sửu Tư, mười Ngọ, Mùi, Hợi, Sửu Tý, Dậu, Tỵ, Mão Năm, một Thân, Dậu, Sửu, Mão Dần, Hợi, Mùi, Tỵ Sáu, chạp Tuất, Hợi, Mão, tỵ Thìn, Sửu, Dậu, Mùi Theo cách tính trên, thì tháng Giêng [tháng Bảy] có các ngày Ngọ, Mão, Hợi, Dậu là những ngày xấu [hắc đạo], trăm việc nên tránh, còn những ngày Tý, Sửu, Tỵ, Mùi là những ngày đẹp [hoàng đạo] nếu khởi sự những việc trọng đại sẽ thuận buồm xuôi gió, may mắn, trường tồn. Các tháng còn lại của năm cũng tính tương tự như bảng đã liệt kê phía trên. *. Trong 3 cách tính tránh sao xấu [ngày hắc đạo] nêu trên, người kỹ tính thì thường chọn cách xem vận hành can chi của ngày [cách 1] để khởi sự những việc trọng đại, có người cẩn thận hơn còn tham khảo thêm cả 2 cách còn lại để nghênh rước phúc - tài - lộc, nhưng có người chỉ áp dụng cách tính sao vận hành theo ngày tháng hoặc cách tính đơn giản nhất là tính tránh ngày hắc đạo theo tháng [cách 3]. Theo quan điểm của người viết, có thờ có thiêng có kiêng có lành nhưng cũng không nên quá câu nệ vào việc chọn ngày đẹp, giờ đẹp mà làm lỡ dở công việc hoặc lỡ mất những vận may của mình. Để chọn được ngày đẹp, giờ đẹp thật sự hoàn mỹ cho công việc rất khó, một tháng chỉ có đôi ba ngày, hơn nữa, lịch - sách ngày nay cũng không in chi tiết các tinh đẩu [xấu, đẹp] trong từng ngày, thậm chí còn mâu thuẫn giữa sách này với sách kia, phần do khâu chế bản, sửa bài, phần do lỗi của soạn giả, dịch giả nên việc kén ngày chọn giờ đẹp cho công việc, thiết nghĩ cũng chỉ nên tín ở mức độ.
ĐẶNG XUÂN XUYẾN
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn
Trang chủ / Xem tử vi để đoán vận mệnh trong tương lai / Xem ngày giờ /
Chúng ta biết rằng có cả sao tốt, sao xấu chiếu mệnh trong tử vi. Tuy nhiên, khi gặp các bộ sao xấu trong tử vi, nên hay không nên làm gì? Đây là điều không phải tất cả mọi người ai cũng biết. Do vậy nội dung bài viết dưới đây của chúng tôi, sẽ cung cấp thông tin chi tiết và cụ thể cho bạn tham khảo.
Danh sách tên sao và việc làm cần kiêng kỵ
STT |
Tên sao |
Những việc cần kiêng ky |
1 |
Thiên Cương |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
2 |
Tam Thi |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
3 |
Thọ Tử |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
4 |
Sát Chủ |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
5 |
Đại Hao |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
STT |
Tên sao |
Những việc cần kiêng kỵ |
1 |
Cẩu Giảo |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
2 |
Tiểu Hồng Xa |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
3 |
Hoang Vu |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
4 |
Chính Tứ Thế |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
5 |
Bàng Tiếu – Ngõa Giải |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
6 |
Tam Cương |
Kiêng mọi việc, không chủ quan |
7 |
Địa Tặc |
Kiêng động thổ; xây nhà; xuất hành |
8 |
Du Họa |
Kiêng động thổ; làm nhà; xuất hành |
9 |
Tam Chuyển |
Kiêng động thổ; xây nhà; xuất hành |
10 |
Phủ Dầu Sát |
Kiêng động thổ; làm nhà; xuất hành |
11 |
Nguyệt Hỏa |
Kiêng động thổ; làm nhà; xuất hành |
12 |
Độc Hỏa |
Kiêng động thổ; xây nhà; xuất hành |
13 |
Tử Khí |
Kiêng động thổ; mở lối đi |
14 |
Quan Phù |
Kiêng động thổ; mở lối đi |
15 |
Thổ Kỵ |
Kiêng động thổ; mở lối đi |
16 |
Thổ Ổn |
Kiêng động thổ; mở lối đi |
17 |
Thổ Phù |
Kiêng đào móng; đào ao; trồng cây |
18 |
Thổ Cấm |
Kiêng đào móng; đào ao; trồng cây |
19 |
Lỗ Ban Sát |
Kiêng dựng nhà, làm mộc, đặt nóc |
20 |
Lục Bất Thành |
Kiêng làm nhà, làm mộc, đặt nóc |
21 |
Hà Khôi |
Kiêng dựng nhà, làm mộc, đặt nóc |
STT |
Tên sao |
Những việc cần kiêng kỵ |
1 |
Thi Ma Sát |
Kiêng nhập trạch; đính hôn |
2 |
Dương Thái |
Kiêng nhập trạch; xuất hành |
3 |
Chu Tước |
Kiêng nhập trạch; sửa chữa |
4 |
Hắc Đạo |
Kiêng nhập trạch; mở cửa mới |
5 |
Thiên Ôn |
Kiêng nhập trạch; chữa bệnh, làm chuồng trại |
6 |
Nhân Cách |
Kiêng cưới hỏi, thuê người giúp việc |
7 |
Tràng Phục |
Kiêng cưới hỏi, xuất hành, xây mộ |
8 |
Trung Tàng |
Kiêng cưới hỏi, xuất hành, xây mộ |
9 |
Ngũ Quỷ |
Kiêng xuất hành, đi xa |
10 |
Lâm Nhật |
Kiêng xuất hành, làm các việc liên quan đến chính quyền |
11 |
Vãng Vong |
Kiêng xuất hành, cưới hỏi |
12 |
Âm Thác |
Kiêng xuất hành, nhận công tác |
13 |
Cửu Không |
Kiêng xuất hành, cầu tài, mở kho, trồng cây |
14 |
Bạch Hổ |
Kiêng xuất hành, cải táng, để mả |
15 |
Thiên Cẩu |
Kiêng xuất hành, cải táng, để mả |
16 |
Thần Cách |
Kiêng cầu cúng, lễ thần Phật |
17 |
Thiên Phương |
Kiêng kiện tụng, xuất hành |
18 |
Thiên Hỏa |
Kiêng lợp nhà, mở đường |
19 |
Thiên Tặc |
Kiêng dựng nhà, mở kho, để mả |
20 |
Khô Tiêu |
Kiêng trồng cây |
STT |
Tên sao |
Những việc cần kiêng ky. |
1 |
Địa Hỏa |
Kiêng trồng cây |
2 |
Phá Bạ |
Kiêng đóng đồ dùng |
3 |
Câu Trần |
Kiêng ra quân [xuất ngũ], làm chuồng trại |
4 |
Nguyệt Sát |
Kiêng làm nhà, cửa; mở lối di, mở cửa hàng |
5 |
Nguyệt Hư |
Kiêng làm nhà, cửa; mở lối đi, mở cửa hàng |
6 |
Phi Niệm |
Không mua giống gia súc; nhập kho |
7 |
Đại Sát |
Không mua giống gia súc; nhập kho |
8 |
Bằng Tứ Thế |
Không khai mương, đào rãnh |
9 |
Tiểu Hao |
Kiêng buôn bán; vay mượn |
10 |
Bát Tọa – Địa Phá |
Kiêng châm cứu; may vá |
11 |
Mộc Ma Sát |
Kiêng châm cứu, bốc thuốc |
Các sao xấu khác trong tử vi và một số lưu ý
Bên cạnh danh sách tổng hợp các sao xấu trong tử vi và những điều cần kiêng kỵ. Còn có một số sao xấu khác và lưu ý như nội dung ngay sau đây. Mời bạn tiếp tục tìm hiểu với chúng tôi.
Một số sao không tốt khác
Cô Thần – Quả Tú – Lôi Công – Đại Họa – Nguyệt Yến – Không Vong. Thiên Lai – Chi Tử – Huyết Kỵ – Tứ Kích – Tai Sát – Kiếp Sát – Hà Khôi – Trùng Nhật – Phản Chủ – Phản Sư. Thiên Ngục – Thiên Lại – Diệt Môn – Ngũ Ly – Tiểu Thời – Thiên Lao – Đại Bại – Đại Thời – Long Hổ – Tôi Chí. Hoàng Sa – Thiên Ma – Ngũ Hư – Chu Tước – ôn Nhật – Lôi Đình Sát Chủ – Nguyệt Kiến Chuyển Sát – Ngũ Mộ – Hàm Trì. Cửu Khảm – Cửu Tiêu – Thiên Địa chính chuyển – Nguyệt Hình – Yến Đôi – Chiêu Dao. Tài Ly – Nguyệt Xá – Bát Phong – Quy Kỵ – Bát Chuyên – Huyền Vũ – Tứ Hao – Phục Nhật – Tức Bạc…
Lưu ý
- Mỗi ngày đều có các sao tốt đi cùng các sao xấu. Tốt nhiều thì át xấu, xấu nhiều thì át tốt. Ngày nào có nhiều sao tốt phù hợp với ý định và kế hoạch việc làm mà số sao xấu không quá hại thì vẫn có thể làm.
- Ảnh hưởng của sao chỉ có tác dụng trong ngày.
- Sự có mặt của các sao tốt [Cát tinh], sao xấu [Hung tinh] đều được các lịch Âm Dương, vạn sự… liệt kê và nói rõ việc nên làm, nên tránh để tham khảo.
- Các ngày [giờ] Hoàng đạo và Hắc đạo chỉ là những ngày [giờ] tốt, xấu có tính khái quát. Chứ không cho biết các việc kiêng kỵ cụ thể. Vì vậy, cần xem chính xác và chi tiết hơn ở các phần trên.
Hi vọng thông qua nội dung trên đây, bạn xem biết được các nhóm sao xấu trong tử vi năm. Cụ thể như sao Du Họa, Thiên Cương, Tử Khí, v.v cần tránh làm công việc là gì? Thông qua đó, biết sắp xếp tiến hành công việc cho phù hợp khi bị sao xấu chiếu. Nhằm tránh đi những điều xui xẻo không may cho bản thân.