Sắt, đồng, nhôm đều có những tính chất vật lý giống nhau là
Câu hỏi:So sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt Show Lời giải Giống nhau: -.Tác dụng với phi kim PTHH : 2 Al + 1,502-tdo —> Al2O3 3Fe+ 2O2 –tdo —> Fe304 -Tác dụng với dd axit PTHH: 2Al + 6HCl —> 2AlCl3 +3H2 Fe+ H2S04 —> FeSO4 + H2 Tác dụng với dd Muối : Al+ 2AgNO3 —-> Al(NO3)2 + 2Ag Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu Khác nhau Nhôm có khả năng tác dụng với dd kiềm giải phóng H2 PTHH : Al + NaOH + H20 —–> NaAlO2 + 1,5 H2 Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về Nhôm và Sắt nhé A. NhômI. Tính chất vật lý của NhômNhôm (Al) có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có những tính chất vật lý sau: – Là kim loại mềm có tính dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim mờ – Khối lượng riêng: 2,7 g/cm3 – Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt (độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu) – Nhiệt độ nóng chảy: 660 °C Kim loại Nhôm II. Tính chất hóa học của Nhôm1. Tác dụng với phi kim a) Al tác dụng với O2 Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. 4Al + 3O2(t°) → 2Al2O3 b) Tác dụng với các phi kim khác Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm. 2Al + 3Cl2→ 2AlCl3 2Al + 3S (t°) → Al2S3 2. Tác dụng với dung dịch axit Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2↑ Al + H2SO4 loãng→ Al2(SO4)3+ H2↑ 3. Tác dụng với dung dịch muối Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới. 2Al + 3FeCl2→ 2AlCl3+ 3Fe ↓ 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3+ 3Cu ↓ Al + 3AgNO3→ Al(NO3)3+ 3Ag ↓ 4. Tác dụng với dung dịch kiềm Ngoài những tính chất hóa học trên, nhôm còn tác dụng được với dung dịch kiềm như NaOH, KOH… 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑ Al + Ca(OH)2+ H2O → Ca(AlO2)2+ H2↑ III. Ứng dụng của NhômNhôm và hộp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: – Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo… – Dây dẫn điện – Vật liệu xây dựng – Hộp kim nhôm nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, ô tô… B. SắtI. Tính chất vật lí & nhận biết1. Tính chất vật lí: - Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao (1540oC) - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ. 2. Nhận biết - Sắt có tính nhiễm từ nên bị nam châm hút. II. Tính chất hóa học- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3. Fe→ Fe2++ 2e Fe→ Fe3++ 3e 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với lưu huỳnh b. Tác dụng với oxi c. Tác dụng với clo 2. Tác dụng với axit a.Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4loãng Fe + 2H+→ Fe2++ H2 b. Với các axit HNO3, H2SO4đặc Fe + 4HNO3l→ Fe(NO3)3+ NO + 2H2O Chú ý: Với HNO3đặc, nguội; H2SO4đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa. 3. Tác dụng với dung dịch muối - Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng: Fe+ CuSO4→ FeSO4+ Cu Chú ý: Fe + 2Ag+→ Fe2++ 2Ag Ag+dư+ Fe2+→ Fe3++ Ag III. Trạng thái tự nhiên- Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt. - Các quặng sắt: + Hematit: Hematit đỏ (Fe2O3khan) và Hematit nâu ( Fe2O3.nH2O). + Manhetit ( Fe3O4) + Xiđerit ( FeCO3) + Pirit ( FeS2) - Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào. IV. Ứng dụng- Phần lớn sắt được sử dụng để luyện thép, gang. - Ứng dụng trong nhiều vật dụng đời sống như oto, xe máy…… Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế đều là những chất rắn kết tinh. Tại sao người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn này ?. Bài 34 – 35.6 trang 84 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10 – Bài 34 – 35: Chất Rắn Kết Tinh. Chất Rắn Vô Định Hình. Biến Dạng Cơ Của Vật Rắn
Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế đều là những chất rắn kết tinh. Tại sao người ta không phát hiện được tính dị hướng của các chất rắn này ? Sắt, đồng, nhôm và các kim loại khác dùng trong thực tế thường là các vật rắn đa tinh thể. Chất rắn đa tinh thể cấu tạo từ vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của các tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất Vì thế không phát hiện được tính dị hướng trong khối kim loại. Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ.. Bài 22.1 Trang 27 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9 – Bài 22: Luyện tập chương 2 – Kim loại
Kim loại nhôm và kim loại sắt có những tính chất hóa học nào giống nhau và khác nhau ? Dẫn ra những phản ứng hoá học để minh hoạ. Những tính chất hoá học giống nhau : Nhôm, sắt có những tính chất hoá học của kim loại, như : – Tác dụng với phi kim tạo oxit hoặc muối. – Tác dụng với axit (HCl, H2S04 loãng) giải phóng khí hiđro ; Nhưng không tác dụng với H2S04 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. – Tác dụng với dung dịch của một số muối. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết.) Quảng cáoNhững tính chất hoá học khác nhau. – Al tan trong dung dịch kiềm, Fe không tan trong dung dịch kiềm. 2Al + 2NaOH + 2H20 ————> 2NaAl02 + 3H2 – Al tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Al có hoá trị duy nhất là III, Fe tác dụng với các chất tạo hợp chất trong đó Fe có hoá trị II, hoá trị III. (Các phương trình hoá học học sinh tự viết). – Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe : 2Al + Fe203 ———-> 2Fe + Al2O3 21:06:2116/09/2021 Nhôm có ký hiệu hóa học là Al khối lượng nguyên tử là 27, còn Sắt có ký hiệu Fe và khối lượng nguyên tử là 56. Hai nguyên tố hóa học này có tính chất gì giống nhau và khác nhau? Bài này chúng ta cùng đi so sánh tính chất hóa học và tính chất hóa học của Nhôm (Al) và Sắt (Fe), xem chúng có gì giống nhau và khác nhau, qua đó giúp các em hệ thống lại kiến thức về hai kim loại phổ biến này. I. So sánh tính chất vật lý của nhôm (Al) và sắt (Fe)
II. So sánh tính chất hóa học của Nhôm (AL) và Sắt (Fe)
Như vậy ta thấy: • Nhôm Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng cả với dung dịch Axit và dung dịch bazơ (dung dịch kiềm). Trong các phản ứng hoáhọc, Nhôm thể hiện hoá trị III. • Sắt thể hiện 2 hoá trị: II và III + Khi sắt tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dung dịch muối thì nó thể hiện hóa trị II + Khi sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dung dịch HNO3 hay với phi kim mạnh thì nó thể hiện hóa trị III. Hy vọng qua bài viết so sánh về tính chất hóa học và tính chất vật lý của Nhôm Al và Sắt Fe ở trên đã giúp các em hệ thống lại được tính chất của 2 kim loại tương đối phổ biết này. Chúc các em học tốt. ¤ Xem thêm các bài viết khác tại: » Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập » Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập |