Sau never la dong tu gi
I. Đảo ngữ là gì? Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh. Ví dụ: - She never goes out on Sunday. (câu thường) => Never does she go out on Sunday (câu đảo ngữ – người viết/nói muốn nhấn mạnh đến việc không bao giờ của cô ấy) (Cô ấy không bao giờ ra ngoài vào Chủ nhật.) II. Các cấu trúc của câu đảo ngữ 1, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất (thường là các trạng từ mang nghĩa phủ định) Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V Ví dụ: Peter rarely studies hard. => Rarely does Peter study hard. (Hiếm khi Peter học hành chăm chỉ.) 2, Đảo ngữ với câu điều kiện Câu điều kiện loại 1: Should + S + V, S + will/should/may/shall + V… Ví dụ: If the weather is nice tomorrow, we will go camping. => Should the weather be nice tommorrow, we will go camping. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp thì chúng ta sẽ đi cắm trại.) 3, Câu điều kiện loại 2: Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V Ví dụ:
=> Were I to have money, I would buy that car. (Nếu tôi có tiền thì tôi đã mua chiếc ô tô đó.)
=> Were I you, I would work harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ làm việc chăm chỉ hơn.) 4, Câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would/should/might have PII Ví dụ:
=> Had she not eaten this cake, she wouldn’t have had stomachache. (Nếu cô ấy không ăn chiếc bánh ấy thì cô ấy sẽ không bị đau bụng.) Chú ý: Đảo ngữ của câu điều kiện thì chỉ đảo ở mệnh đề if, mệnh đề sau giữ nguyên. Đảo ngữ miêu tả 2 hành động cùng xảy ra sát và kế tiếp nhau sau 1 lúc No sooner… than Scarely… when Scarely… when Hardly… when …. + had + S + PII …+ S + Ved(ngay sau khi …..) Ví dụ:
=> Hardly had he come when she left. (Ngay sau khi anh ấy đến thì cô ấy rời đi.) 5, Đảo ngữ với until It was not … until that…: mãi cho đến khi => Not until + trợ động từ + S + V + that + … Ví dụ:
=> Not until did I become a mother that I knew how my mother loved me. (Mãi cho đến khi tôi làm mẹ tôi mới biết mẹ yêu tôi đến nhường nào.) 6. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ cách thức (trạng từ) Phó từ + trợ động từ + S + VVí dụ:
(Cô ấy đã hát rất hay.) 7. Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ thời gian (With adverbs of time): Phó từ + trợ động từ + S + VVí dụ:
(Chúng tôi đã cố gắng làm rất nhiều lần nhưng đều thất bại.) 8, Hình thức đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn (With adverbs of place): Ví dụ: (Mùa thu đã tới đây.) 9, Hình thức đảo ngữ với with now, thus, then, here, there - Chỉ được đảo ngữ khi chủ ngữ là danh từ, không hoán chuyển khi chủ ngữ là đại từ. Ví dụ: There comes the bus. = There it comes. (Xe buýt đã tới rồi.) 10, Đảo ngữ với so … that và such…. that So adj/adv + trợ động từ + S + that… Ví dụ:
=> So interesting is this book that I’ve read it many times. Cuốn sách này thú vị đến nỗi mà tôi đọc nó rất nhiều lần. 11, Hình thức đảo ngữ với NO và NOT No+ N + trợ động từ + S + Verb(inf) Not any + N+ trợ động từ + S+ verb(inf)Ví dụ
= Not any money shall I lend you from now on. Từ bây giờ tôi sẽ không cho bạn mượn bất cứ quyển sách nào nữa. 12, Hình thức đảo ngữ với ONLY
Ví dụ:
(Tôi chỉ được gặp Obama mỗi một lần.)
(Chỉ khi tôi nói chuyện với cô ấy thì tôi mới quý cô ấy.) 12, Hình thức đảo ngữ với các cụm từ có No
Ví dụ:
Trong bất cứ trường hợp nào bạn cũng không nên rời khỏi đây.
Bây giờ anh ấy không còn là hàng xóm của tôi nữa. 13, Hình thức đảo ngữ với Not only… but… also…. Not only + trợ động từ + S + V + but… also….(không những mà còn) Ví dụ:
Không những anh ấy giỏi lịch sử mà còn hát rất hay. 14. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh tính từ: Trong tiếng Anh có thể đảo tính từ, cụm tính ngữ làm C (bổ ngữ) của “to be” ra trước để nhấn mạnh, đồng thời đảo “to be” ra trước S (chủ ngữ). Ví dụ: => Easy is the problem. Vấn đề này rất đơn giản. 15. Hình thức đảo ngữ Nhấn mạnh động từ. Trong tiếng Anh có thể nhấn mạnh động từ ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn bằng cách thêm trợ động từ ở dạng tương ứng với thì . |