So sánh các loại từ điênnr anh anh
Hiện nay, có rất nhiều từ điển học ngôn ngữ xuất hiện do nhu cầu học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ngày căng tăng nhanh, và Cambridge Dictionary là một trong những từ điển online phổ biến nhất được sử dụng rộng rãi bởi nhiều người học trên toàn thế giới. Cambridge Dictionary hỗ trợ người học củng cố thêm vốn từ vựng và hiểu cách dùng từ trong ngữ cảnh chính xác. Nếu sử dụng đúng cách, người học sẽ sở hữu số điểm ấn tượng trọng các phần thi IELTS. Vì vậy, bài viết sẽ giới thiệu về từ điển Cambridge Dictionary, đối tượng người học phù hợp đồng thời tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng từ điển này. Show Key takeaways Bài viết này sẽ giới thiệu với người học 4 nội dung chính:
Cambridge Dictionary là gì?Trước khi có phiên bản sử dụng online, Cambridge Dictionary là từ điển dành cho người học tiếng Anh đang ở trình độ nâng cao, xuất bản lần đầu năm 1995 dưới tên Cambridge International Dictionary of English. Đây là từ điển tiếng Anh đồ sộ nhất của nhà xuất bản Đại học Cambridge (Cambridge University Press) dành cho độc giả không phải người bản xứ. Từ điển phù hợp với người học đang ở band 6.5 và mang đến cho người học khối lượng từ vựng “khổng lồ”. Nếu người học đang cần tìm một từ điển đầy đủ nhất từ định nghĩa cho đến ví dụ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa,… thì Cambridge Dictionary là sự lựa chọn hoàn hảo. Với khối lượng kiến thức đồ sộ, đây là từ điển có thể hỗ trợ người học cho bất cứ mục đích nào. Hiện nay, người học có thể sử dụng từ điển Cambridge Dictionary online một cách tiện lợi và đầy đủ tính năng. Nội dung chi tiết của Cambridge Dictionary
+ Từ đơn Dưới đây là giao diện của từ điển Cambridge Dictionary. Để bắt đầu, người học cần click chuột vào ô search và gõ từ người học muốn tra cứu. Từ điển sẽ gợi ý dựa trên các ký tự người học đưa ra. Điều này rất tiện kể cả khi người học không nhớ chính xác từ, từ điển sẽ tự động đưa ra các từ gợi ý tương tự. + Một số các thông tin chi tiết về từ vựng cần lưu ý. (1) Từ loại: cung cấp từ loại của từ khóa: động từ (verb), danh từ (noun), tính từ, (adjective), trạng từ (adverb), giới từ (preposition) ... (2) Phát âm/ Phiên âm/ Cách đọc: Phiên âm chính xác và cho phép người học từ điển online có thể nghe trực tiếp. Biểu tượng loa có chữ UK: phiên âm và giọng đọc Anh - Anh Biểu tượng loa có chữ US: phiên âm và giọng đọc Anh - Mỹ (3) Phân loại CEFR (Common European Framework of Reference) là Khung Tham Chiếu Ngôn Ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Đó là một tiêu chuẩn quốc tế để mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ. Nó mô tả khả năng sử dụng ngôn ngữ theo 6 bậc, từ cấp độ A1 cho người mới bắt đầu, cho đến cấp độ C2 cho những người đã thành thạo một ngôn ngữ. Mỗi cấp độ đều có miêu tả cụ thể khả năng, mức độ thành thạo ngôn ngữ của người học khi đạt đến trình độ đó. Các mức này gồm: A1: Mới bắt đầu A2: Cơ bản B1: Trung cấp B2: Trung cấp trên C1: Cao cấp C2: Thành thạo Như vậy, những ký hiệu A1, A2, B1, B2, C1, C2 này chỉ ra cấp độ hồ sơ tiếng Anh của một từ hoặc cụm từ. Ví dụ như, một từ mang biểu tượng C1 là từ mà một người học tiếng Anh ở trình độ cao cấp cần biết tới. (4) Định nghĩa Lớp nghĩa đầu tiên sẽ là lớp nghĩa phổ biến và thông dụng nhất của từ. Mỗi từ có thể có một hoặc nhiều định nghĩa. Người học cần đọc tất cả để chọn được lớp nghĩa phù hợp với mục đích sử dụng hoặc ngữ cảnh. (5) Ví dụ sử dụng từ Đây gần như là phần quan trọng nhất, cho phép người học hiểu được từ khóa khi đặt trong câu với ngữ cảnh cụ thể sẽ có nghĩa như thế nào. Phía dưới phần định nghĩa còn có thêm các phần như sau: + Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Một số từ có thể có nhiều từ đồng nghĩa hoặc nhiều từ trái nghĩa. Khi tra từ, nếu có các từ đồng nghĩa và trái nghĩa liên quan thì từ điển sẽ gợi ý ngay lập tức cho người học. + Nhiều ví dụ khác + Từ điển còn gợi ý thêm các từ liên quan và các cụm từ đến từ mà người học tra từ điển
+ Phrasal verb (cụm động từ) Là các cụm từ được hình thành bằng cách kết hợp động từ với 1 hoặc nhiều giới từ. Lượng cụm động từ trong tiếng Anh là cực kỳ lớn do được hình thành trong quá trình sử dụng ngôn ngữ của người bản xứ. + Idiom (thành ngữ) Là những cụm từ hoặc thành ngữ mang nghĩa ẩn dụ, và đa số ở dạng informal (không trang trọng) nên thường sử dụng chủ yếu trong văn nói.
+ Countable và Uncountable (chỉ áp dụng với Danh từ) Đối với danh từ, người học nên lưu ý xem danh từ đó là đếm được (countable) hay không đếm được (uncountable) để có thể sử dụng các dạng số nhiều và mạo từ phù hợp. Người học có thể thấy được từ “disaster” vừa là danh từ đến được vừa là dnah từ không đếm được. Vì vậy, khi tra từ điển người học cần lưu ý xem kỹ phần này để sử dụng đúng mạo từ. + Transitive và Intransitive (chỉ áp dụng với Động từ) Người học có thể dễ dàng biết được một động từ là Transitive (Ngoại động từ - cần có tân ngữ theo sau) hay Intransitive (Nội động từ - không cần tân ngữ theo sau). Trong ví dụ với từ "run" này, người học có thể thấy từ này vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ.
+ Verb form (Các hình thức của từ) Trong trường hợp từ khóa là động từ, từ điển sẽ cung cấp cho người học các hình thức của từ như: cách chia động từ ở thì hiện tại, quá khứ, quá khứ hoàn thành, … Người học có thể thấy được cả 3 cột chia thì của động từ “drink” là drink - drank - drunk. Và người học cần sử dụng các dạng khác nhau của từ “drink” vào các thì trong tiếng Anh cho chính xác. + Comparative và Superlative (chỉ áp dụng với Tính từ) So sánh hơn và so sánh nhất của tính từ Trong ví dụ này, từ “bad” có dạng so sánh hơn là “worse” và so sánh nhất là worst”. + Formal và Informal Formal là những từ được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng hay trong văn viết để tỏ sự tôn trọng. Người học thường dùng những từ này để giao tiếp với những người lớn tuổi hơn, người cấp cao hơn hoặc những người lạ mới gặp. Còn Informal là những từ trong ngôn ngữ bình dân, dùng để giao tiếp giữa bạn bè hay những người quen thân. Từ “terminate” mặc dù là từ đồng nghĩa với chữ “end” là kết thúc nhưng thường chỉ dùng trong trường hợp trang trọng và đặc biệt là trong văn viết. - Từ "hey" là một lời chào thân mật giữa những người đã thân nhau hay bạn bè, hết sức bình dân và gần gũi, không phù hợp để đưa vào văn viết hay dùng để chào người lớn tuổi hơn. + Approving và Disapproving Approving là những từ mang nét nghĩa tốt, tích cực. Ngược lại, Disapproving thể hiện nét nghĩa xấu, tiêu cực. Trong ví dụ trên, người học thấy từ "naive" chủ yếu mang nét nghĩa tiêu cực, do đó người học cần thận trọng khi lựa chọn từ ngữ. - "naive" mang nghĩa thiếu kiến thức, thiếu phán đoán chính xác hay thiếu kinh nghiệm cuộc sống và dễ tin người => tiêu cực - "naive" mang nghĩa trong sáng, giản đơn => tích cực + Slang Slang là tiếng lóng, hay là những từ ngữ/ cụm từ/ câu nói được sử dụng thể hiện sự gần gũi, thân mật giữa những người thân thiết với nhau. Slang thường chỉ được dùng trong văn nói giữa một nhóm người nào đó. Người học có thể thấy mặc dù “dough” cũng có nghĩa là “money”, nhưng người học hạn chế sử dụng từ này vì “dough” là tiếng lóng, không được sử dụng rộng rãi và có thể gây sự khó hiểu khi giao tiếp. + Old-fashioned Những từ được kí hiệu như “Old-Fashioned” là những từ đã lỗi thời và hiện tại không còn được sử dụng nhiều nữa. Người học có thể thấy mặc dù “dough” cũng có nghĩa là “money”, nhưng người học hạn chế sử dụng từ này vì “dough” là từ cổ, đã lỗi thời, không được sử dụng rộng rãi trong hiện tại. Nên nếu người học sử dụng có thể sẽ gây sự khó hiểu và không tự nhiên khi giao tiếp. Đối tượng người học phù hợp
Đa số nội dung của Cambridge Dictionary được viết bằng Anh ngữ. Vì thế, từ điển này sẽ phù hợp hơn với những ai từ cấp độ advanced (band 6.5) trở đi, đã có một vốn từ nhất định. Cách sử dụng Cambridge Dictionary
Thay vì ngồi đọc từ điển theo từ vựng từ A đến Z, người học hãy chọn các chủ điểm, kết hợp với các bài học từ vựng để mở rộng vốn từ. Người học có thể sử dụng ngay những bài Reading hay Listening cũng là một cách để tăng vốn từ vựng.
Nếu chỉ học nghĩa của từ, người học thường sẽ quên rất nhanh. Do đó, hãy đặt câu, ví dụ với từ vựng hoặc làm các bài tập liên quan đến từ vựng đó. Bằng cách đưa cho từ vựng một ngữ cảnh (context), người học sẽ nhớ từ tốt hơn.
Mục đích của việc dùng từ điển là tra cứu cũng như mở rộng hơn về khối từ vựng của bản thân. Không yêu cầu người học phải phân tích chuyên sâu. Thế nên, người học có thể dùng để học nhóm hay tự học. Không cần đến nhiều hướng dẫn chi tiết.
Ưu điểm và nhược điểm của Cambridge DictionaryƯu điểm
Trong tất cả những kỹ năng và kỹ thuật người học cần làm tốt trong bài kiểm tra IELTS, từ vựng chắc chắn là một trong những chiếc chìa khóa quan trọng để giúp người học đạt được điểm số khả quan. Từ vựng chiếm 25% tổng số điểm trong các bài kiểm tra viết và nói. Nhưng không chỉ riêng hai kỹ năng này mà các bài kiểm tra nghe và đọc cũng thực sự là bài kiểm tra từ vựng. Việc chuẩn bị từ vựng để bước vào kỳ thi nghe có vẻ khá khó khăn vì người học sẽ chẳng thể biết được mình cần phải chuẩn bị bao nhiêu từ vựng là đủ và người học cũng khá lo ngại về khả năng ghi nhớ của bản thân, nhưng hãy thử cách học từ vựng qua từ điển Cambridge Dictionary.
Cambridge Dictionary là một từ điển học từ vựng vô cùng tiện lợi vì người học có thể học trên máy tính hoặc ngay cả trên điện thoại của mình. Người học có thể dành thời gian để học bất cứ khi nào và bất cứ ở đâu. Việc sử dụng từ điển Anh - Anh đối với người học mới bắt đầu có thể sẽ gặp một vài khó khăn, tuy nhiên, nếu biết khai thác hết tất cả các tiện ích của công cụ từ điển Cambridge Dictionary, người học sẽ nhận được kết quả thực sự rất bất ngờ, đối với cả 4 kỹ năng của bài thi IELTS. Nhược điểm
Tổng kếtBài viết trên đã giới thiệu về từ điển Cambridge Dictionary, đối tượng người học phù hợp, cách sử dụng từ điển này hiệu quả đồng thời tác giả cũng đưa ra một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng từ điển này. Với nhu cầu học tiếng Anh nói riêng và các ngoại ngữ khác nói chung ngày càng tăng nhanh thì Cambridge Dictionary là từ điển online vô cùng tiện lợi và thích hợp cho người học ngôn ngữ. CambridgenDictionary hỗ trợ người học củng cố thêm vốn từ vựng và biết dùng từ trong ngữ cảnh thật chính xác. Nếu sử dụng đúng cách, người học sẽ sở hữu số điểm ấn tượng trọng các phần thi IELTS. Tuy Cambridge Dictionary còn vài nhược điểm nhưng những điểm ấy không quá đáng kể so với những ưu điểm và lợi ích mà từ điển này đem lại. |