So sánh kb và mb

KBkB tham khảo kilobyte - một đơn vị lưu trữ thông tin hoặc máy tính bằng 1.024 byte [210] hoặc 1.000 byte [103], tùy thuộc vào ngữ cảnh.

MB đề cập đến megabyte - một đơn vị lưu trữ thông tin hoặc máy tính bằng 1,048,576 byte [220] hoặc 1.000.000 byte [106], tùy thuộc vào ngữ cảnh. Một megabyte có khoảng 1.000 [hoặc chính xác là 1.024 kilobyte].

Biểu đồ so sánh

Biểu đồ so sánh KB so với MB KBMBViết tắt của
Kilobyte Megabyte

Nội dung: KB vs MB

  • 1 Sự khác biệt giữa kB và kb, MB và Mb
  • 2 Tất cả các đơn vị khối lượng thông tin
  • 3 Kb / giây so với Mbps và các đơn vị tốc độ dữ liệu khác
  • 4 tài liệu tham khảo

Sự khác biệt giữa kB và kb, MB và Mb

kb là kilobit và kB là kilobyte. Trong khi MB là megabyte, Mb dùng để chỉ Megabits. 1 byte có 8 bit. Kích thước tệp thường được biểu thị bằng KB và MB trong khi kb và Mb thường được sử dụng để thể hiện tốc độ truyền dữ liệu [như bộ định tuyến không dây 54 Mbps hoặc tốc độ kết nối 3G hoặc 4G].

Tất cả các đơn vị khối lượng thông tin

Một bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất. Nó là 0 hoặc 1. Một byte là đơn vị nhỏ nhất tiếp theo và bằng 8 bit. Tất cả các đơn vị thông tin khác được lấy từ bit và byte và đại diện cho một số bit [hoặc byte] nhất định.

Mỗi đơn vị chứa một tiền tố và hậu tố. Hậu tố biểu thị cho dù đơn vị đại diện cho bit hoặc byte; tiền tố biểu thị số lượng bit / byte đang được truyền đạt. Có hai loại tiền tố:

  • Kilo-, mega-, giga-, tera-, peta-: đây là những tiền tố được sử dụng rộng rãi nhất. Chúng biểu thị tập hợp theo đơn vị 1.000.
    • Kilo- là 10001
    • Mega là 10002 tức là, 1 triệu
    • Giga- là 10003 tức là, 1 tỷ
    • Tera- là 10004 tức là, 1 nghìn tỷ
    • Peta- là 10005 tức là, 1 triệu
  • Kibi-, mebi-, gibi-, tebi-, pebi-: các tiền tố này biểu thị các tập hợp theo đơn vị 1024. Vì điện toán sử dụng hệ thống nhị phân, tổng số cho các đơn vị lưu trữ luôn có quyền hạn là 2. 1024 là 210.
    • Kibi- là 10241
    • Mebi- là 10242
    • Gibi- là 10243
    • Tebi- là 10244
    • Pebi- là 10245

Áp dụng mô hình này chúng ta có thể thấy rằng

Đơn vị Căn cứ Quyền lực Giá trị
Kilobit [Kb hoặc kb] 1000 1 1000 bit
Megabit [Mb] 1000 2 10002 chút ít; hoặc 1000 kilobit
Gigabit [Gb] 1000 3 10003 chút ít; hoặc 1000 megabit
Địa hình [Tb] 1000 4 10004 chút ít; hoặc 1000 gigabits
Kilobyte [KB hoặc kB] 1000 1 1000 byte
Megabyte [MB] 1000 2 10002 byte; hoặc 1000 kilobyte
Gigabyte [GB] 1000 3 10003 byte; hoặc 1000 megabyte
Terabyte [TB] 1000 4 10004 byte; hoặc 1000 gigabyte
Kibibyte [KiB] 1024 1 1024 byte
Tinh vân [MiB] 1024 2 10242 byte; hoặc 1024 kibibytes
Gibibyte [GiB] 1024 3 10243 byte; hoặc 1024 mebibytes
Tebibyte [TiB] 1024 4 10244 byte; hoặc 1024 gibibytes

Kbps so với Mbps và các đơn vị tốc độ dữ liệu khác

Đơn vị tốc độ dữ liệu được biểu diễn dưới dạng thông tin mỗi giây. Ví dụ, Kilobits mỗi giây sử dụng ký hiệu kbps, kbit / s hoặc kb / s; Kilobyte mỗi giây được viết là kB / s và Mbps là viết tắt của Megabit mỗi giây.

Ký hiệu theo quy ước này:

  • Sử dụng chữ thường b cho bit và chữ B viết hoa cho byte. ví dụ. MB / s là megabyte mỗi giây và Mbps là megabit mỗi giây.
  • K là viết tắt của kilo và có thể được sử dụng trong chữ hoa hoặc chữ thường. M là viết tắt của mega, G cho giga, T cho tera. Vì vậy, 1 Gbps là 1 gigabit mỗi giây. Các đơn vị này được tổng hợp theo bội số của 1000.
  • Ki là viết tắt của kibi, vì vậy KiB / s là kibibytes mỗi giây trong khi Kib / s hoặc Kibit / s là kibibit mỗi giây. Tương tự Mi là viết tắt của Mebi, Gi cho Gibi và Ti cho Tebi. Các đơn vị được tổng hợp trong quyền hạn của 2, cụ thể là 210.
Biểu tượng Tên bit mỗi giây
chút ít bit mỗi giây 1
B / s byte mỗi giây số 8
kbit / s kilobit mỗi giây 1.000
Kibit / s kibibit mỗi giây 1.024
kB / s kilobyte mỗi giây 8.000
KiB / s kibibyte mỗi giây 8,192
Mbit / s megabit mỗi giây 1.000.000
Mibit / s mebibit mỗi giây 1.048.576
MB / s megabyte mỗi giây 8.000.000
MiB / s mebibyte mỗi giây 8,388,608
Gbit / s gigabit mỗi giây 1.000.000.000
Gibit / s gibibit mỗi giây 1.073.741.824
GB / s gigabyte mỗi giây 8.000.000.000
GiB / s gibibyte mỗi giây 8,589,934,592
Tbit / s terabit mỗi giây 1.000.000.000.000
Tít / s tebibit mỗi giây 1.099.511.627.776
Lao / s terabyte mỗi giây 8.000.000.000.000
TiB / s tebibyte mỗi giây 8.796.093.022.208

Người giới thiệu

  • //en.wikipedia.org/wiki/Kilobyte
  • //en.wikipedia.org/wiki/Data-rate_units

hung 06/09/2021 1.662 bình luận

- GB là gì?

GB [Gigabyte] là bội số của đơn vị byte. Các byte là một đơn vị kỹ thuật số được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Chính vì thế mà byte còn được xem là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9 trong hệ thống đơn vị quốc tế [SI], do đó 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte.

Gigabyte

- MB là gì?

MB [Megabyte] cũng là bội số của đơn vị byte nhằm biểu thị thông tin kỹ thuật số. Các tiền tố Megabyte là 10 mũ 6 trong hệ thống đơn vị quốc tế [SI], do đó 1 Megabyte bằng 1.000.000 byte.

Megabyte

Nói một cách dễ hiểu thì GB và MB là đơn vị để biểu thị dung lượng bộ nhớ [RAM, ổ cứng, thẻ nhớ, 3G, 4G,...] của các thiết bị như điện thoại, máy tính,... giúp bạn biết thiết bị đó có khả năng chứa nhiều hay ít dữ liệu.

Theo hệ thống đơn vị quốc tế [SI] thì 1 GB sẽ bằng 1024 MB.

Ví dụ: Mỗi tấm ảnh của bạn có dung lượng là 2 MB thì 1 GB sẽ chứa được hơn 500 tấm ảnh.

1 GB bằng bao nhiêu MB

Tên gọi

Giá trị

1 Byte

8 Bits

1KB [Kilobyte]

1024B [Bytes]

1MB [Megabyte]

1024KB [Kilobytes]

1GB [Gigabyte]

1024MB [Megabytes]

1TB [Terabyte]

1024GB [Gigabytes]

1PB [Petabyte]

1024TB [Terabytes]

1EB [Exabyte]

1024PB [Petabytes]

1ZB [Zettabyte]

1024EB [Exabytes]

1YB [Yottabyte]

1024ZB [Zettabytes]

- Khi nghe nhạc online: 1MB/phút.

Nghe nhạc online

- Khi gửi, nhận mail: 10KB/lần.

Gửi nhận mail

- Khi lướt Facebook: 1MB/phút.

Lướt Facebook

- Khi xem video: 4MB/phút.

Xem video

- Khi chơi game: Một trận game Liên quân có thể tốn 30-50MB.

Chơi game

Một số sản phẩm Laptop đang kinh doanh tại Thế Giới Di Động

Trên đây là tổng quan thông tin về khái niệm GB và MB và bảng đơn vị đo lường, cách quy đổi data khi sử dụng Internet. Hi vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về những đơn vị này. Cảm ơn bạn đã theo dõi, hẹn gặp bạn ở những chủ đề sau.

Page 2

hung06/09/2021 1.646 bình luận

- GB là gì?

GB [Gigabyte] là bội số của đơn vị byte. Các byte là một đơn vị kỹ thuật số được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Chính vì thế mà byte còn được xem là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9 trong hệ thống đơn vị quốc tế [SI], do đó 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte.

Từ khóa: wiki, gb là gì, mb là gì, 1gb bằng bao nhiêu mb, quy đổi data

Video liên quan

Chủ Đề