So sánh quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành
Trong bài viết này ta sẽ đi tìm hiểu sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn, sẽ phân tích về cấu trúc ngữ pháp - dấu hiệu nhận biết và làm một vài ví dụ. Hai thì này rất thú vị nhưng cũng rất dễ nhầm trong tiếng Anh. Show Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
I. Cấu trúc của hai thì1.Thì hiện tại hoàn thànhKhẳng định: S + has/have + V Past ParticiplePhủ định: S + has/have + not + V Past Participle Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..? Trả lời câu hỏi: Yes, S + has/have. No, S + has/have + not.
2. Thì quá khứ đơnĐộng từ to be Khẳng định: I/he/she/it + was You/we/they + were
Phủ định: I/he/she/it + wasn't You/we/they + weren't
Nghi vấn : was + I/he/she/it + O? Were + you/we/they + O?
Động từ thường Khẳng định: S + V-ed/irregular verbs
Phủ định: S + didn't + V-inf
Nghi vấn: Did + S + V-inf?
II. Cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơnThì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian và còn tiếp diễn hoặc liên quan đến hiện tại.
Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ hay có thời gian cụ thể.
Thì Hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ và hiện tại vẫn còn.
Thì Quá khứ đơn: diễn tả hành động xảy ra suối một thời gian trong quá khứ và đã chấm dứt.
Thì Hiện tại hoàn thành thường dùng trong báo chí. truyền thanh, truyền hình để giới thiệu những tin mới. Nhưng khi tiếp tục nói về những tin này. chúng ta phải dùng Thì Quá khứ đơn
III. Dấu hiệu nhận biết của hai thì1. Thì hiện tại hoàn thànhSince + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi
For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, .: trong vòng Ví dụ:
Already: đã Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.
Yet: chưa Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. yet thường đứng cuối câu.
Just: vừa mới Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.
Recently, Lately: gần đây
So far, up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ. Ever: đã từng Never before: chưa bao giờ In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua 2. Thì quá khứ đơnLast night/ year/month (tối hôm trước/năm trước/tháng trước).
yesterday (hôm qua)
in + Mốc thời gian (in 2018)
IV. Bài tập áp dụngChia các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
Đáp án:
|