1. Trạng từ trong câu so sánh
Trạng từ ngắn [Short adverbs]
- Là trạng từ có một âm tiết, không tận cùng bằng -ly, các hình thứ so sánh giống hệt như tính từ: thêm -er để so sánh hơn và thêm -est để so sánh nhất.
Ví dụ: hard, fast, near, far, right, wrong, …
Trạng từ dài [Long adverbs]
- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên, kết thúc bằng -ly, phả sử dụng more để tạo thành hình thức so sánh hơn nhất.
Ví dụ: quickly, interestingly, tiredly, …
So sánh hơn của trạng từ - Comparative Adverbs
So sánh hơn của trạng từ, giống trường hợp so sánh hơn của tính từ, mô tả sự khác biệt và tương đồng giữa hai thứ. Cần lưu ý một số trường hợp ngoại lệ khi biến đổi trạng từ sang thể so sánh hơn.
1. So sánh trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Việt, chúng ta có thể so sánh giữa vật này với vật khác theo 3 cách sau:
- So sánh bằng: Cây bút này dài bằng cây bút kia.
- So sánh hơn: Cây bút này dài hơncây bút kia.
- So sánh nhất: Cây bút này dài nhất.
Trong tiếng Anh cũng có 3 cách để so sánh như vậy. Chúng ta cùng tìm hiểu các dạngso sánh trong tiếng Anh trong bài học này nhé.
❗ Lưu ý:
- Trong tiếng Anh, chỉ có tính từ và trạng từ mới có dạng so sánh. Tất cả các loại từ khác đều không có dạng so sánh.
- Trong các công thức ở dưới, tính từ được ký hiệu là ADJ, trạng từ được ký hiệu là ADV.
1. So sánh bằng [Equative Comparision]
ADJ |
ADV |
1. Công thức chung: S1+be+as+ adj+as+ S2 Ex: She is as charming as her mother was |
1. Công thức chung: S1+Verb+as + adv+ as+ S2 Ex: He runs as quickly as his father |
>>>Xem bài viết đầy đủ: So sánh ngang bằng
2.So sánh không bằng
ADJ |
ADV |
1. Công thức chung: S+be not + as/no + adj + as + S2 Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's |
1. Công thức chung: S1+Verb not + as + adv + S2 Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one |
- Chức năng, vị trí của Adj [tính từ] và Adv [trạng từ]
- Trạng từ trong tiếng Anh Full cấu trúc, bài tập [CÓ ĐÁP ÁN]
- Tính từ trong tiếng Anh, vị trí, cách sử dụng và bài tập thực hành[CÓ ĐÁP ÁN]
Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài, trạng từ ngắn & trạng từ dài.
Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:
Tính từ ngắn [Short adjectives] [Ký hiệu trong bài này là: S-adj] |
Tính từ dài [Long adjectives] [Ký hiệu trong bài này là: L-adj] |
– Là tính từ có một âm tiết
Ví dụ: – red, long, short, hard,…. |
– Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên
Ví dụ: – beautiful, friendly, humorous, …. |
Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:
Trạng từ ngắn [Short adverbs] [Ký hiệu trong bài này là: S-adv] |
Trạng từ dài [Long adverbs] [Ký hiệu trong bài này là: L-adv] |
– Là trạng từ có một âm tiết
Ví dụ: – hard, fast, near, far, right, wrong, … |
– Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.
Ví dụ: – quickly, interestingly, tiredly, … |
>> Tiếng anh, học tiếng anh, tiếng anh giao tiếp, học từ vựng
Đọc thêm: MẠO TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, GIỚI TỪ, DANH TỪ, TRẠNG TỪ,
1. Định nghĩa: Trạng từ dùng để chỉ tính chất/phụ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại danh từ.
- Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
- Trạng từ [hay còn gọi là phó từ] trong tiếng Anh gọi là adverb. Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
Cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đầy đủ nhất
bởi
| Blog