Soạn tiếng anh lớp 7 unit 14 phần a
Dịch: Show
6.00 pm Tin tức bằng tiếng Anh6.15 pm Phim nhiều tập: "Dế mèn phiêu lưu kí" 7.00 pm Tin tức
Now choose the best answer. (Bây giờ chọn câu trả lời đúng nhất.)
2. Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.)Dịch:
Now, look at the advertisements. What do you want to do? Work with a partner. Make up a similar conversation. (Bây giờ hãy nhìn vào các mục quảng cáo. Bạn muốn làm gì? Thực hành với bạn cùng học. Viết bài hội thoại tương tự.) Giải:
3. Read. (Đọc.)Dịch: Truyền hình ở Việt Nam Cách đây 30 năm ở Việt Nam rất ít người có máy vô tuyến truyền hình. Những người có máy truyền hình này rất được mến chuộng. Sau bữa cơm tối, những người láng giềng tụ tập bên trong lẫn bên ngoài nhà của họ. Vài người nhìn qua cửa sổ. Suốt buổi tối, họ ngồi xem chương trình trắng đen. Những người lớn tuổi có thể ngủ chút ít và bọn trẻ có thể chơi với bạn bè chúng nhưng không ai về nhà mãi đến khi chương trình truyền hình kết thúc. Thời đại giờ đã thay đổi. Ngày nay, nhiều gia đình có máy vô tuyến truyền hình. Người ta ngồi trong phòng khách của mình và xem tivi. Cuộc sống ngày nay thoải mái hơn, nhưng nhiều người láng giềng không còn dành nhiều thời giờ với nhau nữa. Now complete the summary. (Bây giờ hoàn thành đoạn tóm tắt sau.) In 1960s, most (1) families in Viet Nam did (2) not have a (3) television set. The people with TVs were (4) popular. In the (5) evening, the neighbors would (6) sit around the TV. (7) They would stay until the TV programs finished. Viet Nam is different (8) now. More families (9) have a TV set and (10) life is more comfortable. But neighbors don't (11) treat each other as well as they did in the past. Dịch: Trong những năm 1960, hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều không có tivi. Những người có TV thì rất nổi tiếng. Buổi tối, những người hàng xóm sẽ ngồi quanh TV. Họ sẽ ở lại cho đến khi chương trình truyền hình kết thúc. Việt Nam bây giờ thì khác rồi. Nhiều gia đình có TV và cuộc sống thì thoải mái hơn. Nhưng hàng xóm không đối xử với nhau như họ đã làm trong quá khứ. 4. Play with words. (Chơi với chữ.)Dịch: Cái radio của tôi rất nhỏ,Nhưng có nó tôi có thể nghe tất cảCác chương trình mà tôi muốn nghe Từ khắp các đất nước xa gần. Tôi thích cái radio bé nhỏ của tôi.Đó chính là cách tôi biết được.Về những thứ làm tôi quan tâm. Và tôi nghe tất cả chúng miễn phí.
Dịch:
Trả lời câu hỏi:
2. Listen. Write the times of the programs. (Nghe. Viết thời gian các chương trình.)
3. Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)Dịch: Các chương trình TV được yêu thích Nhạc pop Nhạc pop hay pop là từ viết tắt của "popular music". Nhạc pop dành cho đông đảo thính giả. Thanh thiếu niên thích nghe nhạc pop mới nhất và xem những màn trình diễn của các nghệ sĩ mà họ ưa thích nhất. Thường thường các ban nhạc và ca sĩ trình diễn các bài hát mới nhất của họ trên TV. Các cuộc thi Các cuộc thi là chương trình TV rất phổ biến. Có những cuộc thi về kiến thức, cuộc thi về âm nhạc dân tộc, về trò chơi, về thể thao .... Thí sinh là sinh Viên, công nhân hay là các thành viên trong gia đình. Trong vài cuộc thi, khán giả truyền hình có thể tham dự và trả lời câu hỏi qua điện thoại hay bằng thư. Phim ngoại nhập Phim ngoại nhập là phim truyền hình nhiều tập nước ngoài, chẳng hạn như bộ phim Sherlock Holmes. Hầu hết các phim nhập bao gồm loại phim hình sự và bệnh viện. Các đài truyền hình trên khắp thế giới chiếu các chương trình này vì họ có thể mua chúng với giá rẻ. Trả lời câu hỏi: Questions.
About you.
4. Write. Complete the passage. Use the words in the box. (Viết. Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng các từ trong khung.)Giải: Most teenagers (1) around the world (2) watch TV. Many (3) listen to the radio. In a lot of countries, the most popular shows on TV are (4) series. They (5) show ordinary characters and how they live. Many teenagers (6) like pop music. There are lots of music programs on TV and one satellite TV (7) stationonly shows pop videos. In many countries, people can (8) receive satellite TV. Often in large (9) cities, cable TV is available. With satellite and cable TV, it's (10) possible to choose from a wide variety of programs. Dịch: Hầu hết thanh thiếu niên trên toàn thế giới xem TV. Nhiều người nghe đài phát thanh. Ở nhiều quốc gia, các chương trình phổ biến nhất trên truyền hình là các phim sê ri. Họ thể hiện những nhân vật bình thường và cách họ sống. Nhiều thanh thiếu niên thích nhạc pop. Có rất nhiều chương trình âm nhạc trên TV và có một đài truyền hình vệ tinh chỉ hiển thị các video nhạc pop Ở nhiều nước, mọi người có thể nhận được truyền hình vệ tinh. Thường ở các thành phố lớn, truyền hình cáp có sẵn. Với truyền hình vệ tinh và cáp, chúng ta có thể chọn từ kho rất nhiều chương trình. |