Sorekara là gì

それでは [soredewa] là 1 liên từ và cách sử dụng của nó sẽ được trình bày dưới đây.

1. Mang tính chất suy luận: thế thì ~

Ví dụ: A: 私は2014年(ねん] の卒業(そつぎょう)です。 Em tốt nghiệp năm 2014 cơ. B: それでは、私は2年後輩(ねんこうはい)になります。 Thế thì em học sau anh 2 năm.

2. Dùng để chuyển mạch câu chuyện: bây giờ thì ~

Ví dụ:  それでは、次(つぎ)は天気予報(てんきよほう)です。 Bây giờ thì tiếp theo là chương trình dự báo thời tiết.

それでは、みなさん、さようなら。 Bây giờ thì xin tạm biệt các bạn.

Xem thêm: Làm thế nào để luyện nghe tiếng Nhật tiến bộ?

3. Kết quả có tính phủ định: nếu thế thì ~ [theo sau thường là từ ngữ mang tính phủ định]

Ví dụ:  A: 入学試験(にゅうがくしけん)、たぶん60パーセントもとれなかったと思う。 Kì thi nhập học này, có lẽ tớ đã không làm được đến 60 % ấy.

B: それでは合格(ごうかく)は無理(むり)だろう。

Thế thì chắc là không đậu được rồi.

Chú ý: Đây là từ ngữ được tạo thành bằng cách thêm chỉ thị từそれ vào trước では, trong hầu hết trường hợp đều có thể thay bằng では. Đây là lối nói hơi kiểu cách, trong văn nói, mang phong cách thân mật người ta dùng それじゃ(あ)hayじゃ(あ).

Với một số ý nghĩa của soredewa, bạn hãy cố gắng học và sử dụng nó thật phù hợp nhé.

Web học tiếng Nhật Online Dekirucó đầy đủ các kiến thức, tài liệu, giáo trình cho việc học tiếng nhật cơ bản - nâng cao, luyện nghe tiếng Nhật, đọc viết, học tiếng Nhật giao tiếp, học từ vựng...hãy ghé thăm thường xuyên để đọc được những bài viết bổ ích mới nhất nhé!

  • ホーム
  • 未分類

09/24/2021

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. [*´ω`]
Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! [´▽`]

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí.

目次

  • 1 Ý nghĩa và cách sử dụng của そして là gì?…
  • 2 Giải thích chi tiết về そして
    • 2.1 Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Bổ sung” câu ở phía sau.
    • 2.2 Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Liên tục” câu ở phía sau.
    • 2.3 Đối với câu trước …。そして~ , trường hợp ngữ pháp “Kết quả” câu phía sau.
  • 3 Sự khác nhau của そしてvà それから trong cách diễn đạt về kết quả.

Ý nghĩa và cách sử dụng của そして là gì?…

Nó là liên từ của liên kết thứ tự của tiếng Nhật, có ý nghĩa như sau:

①Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Bổ sung” câu ở phía sau.

②Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Liên tục” câu ở phía sau.

③Đối với câu trước …。そして~ , trường hợp ngữ pháp “Kết quả” câu phía sau.

Ví dụ:

1.うさぎは白しろいです。そして、かわいいです。

Chú thỏ màu trắng, và còn dể thương nữa.

2.私わたしは本屋ほんやへ行いきました。そして、本ほんを買かいました。

Tôi đi tới hiệu sách và mua sách.

3.私 わたしはJLPTを受うけました。そして、合格ごうかくしました。

Tôi đã dự thi JLPT, và tôi đã thi đậu rồi.

Tóm tắt

  1. Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Bổ sung” câu ở phía sau.
  2. Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Liên tục” câu ở phía sau.
  3. Đối với câu trước …。そして~ , trường hợp ngữ pháp “Kết quả” câu phía sau.
  1. そして→そしてchỉ tất cả đối tượng nói chung sau hành động,それから→それから chỉ chỉ đối tượng ngay sau hành động.

Giải thích chi tiết về そして

Giáo viên

Hôm nay chúng ta cùng tiềm hiểu về ý nghĩa của liên kết thứ tự そして thôi nào.

Học sinh

Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Bổ sung” câu ở phía sau.

Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Liên tục” câu ở phía sau.

Câu ví dụ

2.私わたしは本屋ほんやへ行いきました。そして、本ほんを買かいました。

Tôi đi tới hiệu sách và mua sách.

Giải thích

[Đi hiệu sách] và câu [mua sách] được kết hợp 1 cách trôi chảy, biểu hiện hành động vẫn đang diễn ra liên tục.

Cơ bản là vì hành động vẫn đang tiếp diễn, nên sử dụng động từ.

Đối với câu trước …。そして~ , trường hợp ngữ pháp “Kết quả” câu phía sau.

Câu ví dụ

3.私わたしはJLPTを受うけました。そして、合格ごうかくしました。

Tôi đã dự thi JLPT, hơn nữa tôi đã thi đậu rồi.

Giải thích

Phía sau そして là 1 mẫu câu có “Kết quả” được đưa ra.

Trường hợp này,vì phía sau そして là phần quan trọng nhất, vì vậy đừng bỏ sót nó trong lúc nghe v.v… nhé!

Cách sử dụng tiếng Nhật của người bản xứ

そして dùng để nối tiếp, thường được sử dụng trong ngữ pháp, nhưng chủ yếu nó thường được sử dụng trong ngôn ngữ viết hơn! Cũng có nhiều trường hợp kết hợp chúng thành một câu như …て、~.

Sự khác nhau của そしてvà それから trong cách diễn đạt về kết quả.

Cách diễn đạt kết quả của そしてそれから rất giống nhau trong ngữ pháp, nhưng vẫn có sự khác nhau.

Đó là:

そして→そしてchỉ tất cả đối tượng nói chung sau hành động

それから→それから chỉ chỉ đối tượng ngay sau hành động.

Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた [Quá khứ của động từ].

Ví dụ:

私わたしは朝食ちょうしょくを食たべました。そして、夜よるに夕食ゆうしょくを食たべました。

[Tôi đã ăn sáng rồi. Và, tôi đã ăn bửa tối vào ban đêm.]

Là 1 câu đúng, nhưng đối với người Nhật thì,

私 わたしは朝食ちょうしょくを食たべました。それから、夜よるに夕食ゆうしょくを食たべました。

[Tôi đã ăn sáng rồi. Sau đó, tôi đã ăn bửa tối vào ban đêm.]

Thì lại có cảm giác rất kỳ cục.

[Sau đó, Vて sau đó/tiếp đó] tiếng Nhật là gì? →Vて,それから,Vてから. Ý nghĩa và cách sử dụng.

Tổng kết

  1. Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Bổ sung” câu ở phía sau.
  2. Đối với câu trước …。そして~ ,trường hợp ngữ pháp “Liên tục” câu ở phía sau.
  3. Đối với câu trước …。そして~ , trường hợp ngữ pháp “Kết quả” câu phía sau.
  1. そして→そしてchỉ tất cả đối tượng nói chung sau hành động,それから→それから chỉ chỉ đối tượng ngay sau hành động.

Chủ Đề