Sự khác nhau giữa khiêm tốn và khiêm nhường
Sự khác biệt chính - Khiêm tốn so với khiêm tốnKhiêm tốn và khiêm tốn là hai từ khiến nhiều người nhầm lẫn vì chúng có ý nghĩa tương tự nhau. Cả khiêm tốn và khiêm tốn đều đề cập đến việc có hoặc thể hiện ước tính khiêm tốn hoặc thấp về tầm quan trọng của một người. Sự khác biệt giữa hai từ này nằm trong phạm trù ngữ pháp của chúng. Khiêm tốn là một tính từ trong khi khiêm tốn là một danh từ. Đây là sự khác biệt chính giữa khiêm tốn và khiêm tốn. Cũng cần lưu ý rằng từ khiêm tốn cũng có ý nghĩa khác ngoài từ này để chỉ sự khiêm tốn hoặc khiêm tốn. Show
NỘI DUNG Tham khảoSửa đổi
Khiêm Nhường, Khiêm Tốn
Làm cho nhu mì và dễ dạy, hay điều kiện của việc nhu mì và dễ dạy. Sự khiêm nhường gồm có việc thừa nhận sự lệ thuộc của chúng ta vào Thượng Đế và mong muốn làm theo ý muốn của Ngài.
Sự khác biệt chính - khiêm tốn và khiêm nhườngTính khiêm nhường và khiêm tốn là hai từ gây nhầm lẫn cho nhiều người vì chúng có ý nghĩa tương tự. Cả sự khiêm tốn và khiêm nhường đều đề cập đến việc có hoặc cho thấy một ước tính khiêm tốn hoặc thấp về tầm quan trọng của một người. Sự khác biệt giữa hai từ này nằm trong phạm vi ngữ pháp của chúng. Humble là một tính từ, trong khi humility là một danh từ. Đây là điểm khác biệt chính giữa khiêm tốn và khiêm tốn. Cũng cần lưu ý rằng từ khiêm nhường cũng có những ý nghĩa khác ngoài sự tham khảo đến sự khiêm tốn hay khiêm tốn. NỘI DUNG Tính khiêm tốn là khiêm tốn hoặc có tầm nhìn thấp về tầm quan trọng của một người. Nó cũng đề cập đến tự do từ kiêu ngạo và kiêu ngạo. Vì vậy, khiêm tốn là sự đối lập chính xác của niềm tự hào. Sự khiêm tốn giúp một người không quá tự tin về bản thân mình. Nó cũng cho phép anh ta hoặc cô ấy nhận ra và chấp nhận những sai sót của mình. Như vậy, khiêm tốn là một chất lượng tốt giúp một người được mạnh mẽ.Thuật ngữ khiêm nhượng là một danh từ. Nó luôn luôn đề cập đến chất lượng khiêm tốn hoặc có tầm nhìn thấp về tầm quan trọng của một người. Tuy nhiên, nó không thể được sử dụng trực tiếp để mô tả một người có chất lượng này. Bạn có thể hiểu cách từ này có thể được sử dụng trong một câu bằng cách xem các câu ví dụ sau đây. Nữ hoàng góa bụ chấp nhận vị trí mới với sự khiêm tốn. Anh ấy đã nhận giải thưởng với sự khiêm tốn và cám ơn người hâm mộ. Người đàn ông kiêu ngạo chưa bao giờ biết được tầm quan trọng của sự khiêm tốn. Cô ấy là một phụ nữ khiêm tốn và khiêm nhường. Khi họ đột nhiên trở nên giàu có, cô đã mất lòng khiêm tốn của mình và đối xử với bạn bè cũ với sự khinh thường. Hình 1: Trích dẫn về sự khiêm tốn Trung bình Giả? Sự khác biệt giữa tự hào và khiêm tốnKiêu ngạo và khiêm tốn là hai từ thường được dùng trái ngược với nhau. ự khác biệt chính giữa kiêu hãnh và khiêm tốn là ý nghĩa củ Sự khác biệt giữa khiêm tốn và khiêm tốnKhiêm tốn và khiêm tốn là hai từ khiến nhiều người nhầm lẫn vì chúng có nghĩa gần giống nhau. Khiêm tốn và khiêm tốn đều đề cập đến việc có hoặc Nghị luận xã hội về đức tính khiêm tốn hay nhất
|