Sự khác nhau giữa will và shall

I- Cách sử dụng will

1- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấp

VD:
I will go there thought it rains
[Tôi nhất định tới đó dù cho trời mưa]
If you will do that, I will punish you
[Nếu bạn cứ làm điều đó tôi nhất định sẽ phạt bạn]

2- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự vui lòng thỏa thuận

VD: If you really need me, I will help you
[Nếu bạn thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp bạn]

3- Will đi với tất cả các ngôi, diễn tả thói quen ở thì hiện tại

VD: He will go to movie, every Saturday
[Thứ Bảy nào nó cũng sẽ đi xem phim]

Chú ý:Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo. Tuy nhiên trong trường hợp này người ta thường dùng thì hiện tại đơn hơn.

4- Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán

VD: She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now
[Cô ta uống thuốc ngủ được một giờ rồi. Bây giờ có lẽ cô ta đang ngủ]

Chú ý:Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ hoàn thành sau will
VD: It is midnight now. They will have gone to bed
[Bây giờ là nửa đêm. Có lẽ họ đã đi ngủ rồi]

5- Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầu

Lưu ý:Thêm “please” để không nhầm với thể nghi vấn ở tương lai

VD: Will you open the door, please!
[Cảm phiền bạn làm ơn mở cửa!]

Chú ý:Có thể dùng “would you” thay thế trong trường hợp này
VD: Would you open the door, please

Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân.

6- “Will you” đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọc

VD: Will you have a cup of tea?
[Mời ông uống một tách trà]

7- Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnh

VD:You will stay here till I come back
[Anh ở lại đây cho tới tôi về]

8- “Will not” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chối

VD: He will not accept what I have given him
[Anh ta từ chối không nhận những thứ từ tôi]

Will

Đơn giản nhất và cũng thông dụng nhất là sử dụng “will”. Cấu trúc của “will” là giống nhau với tất cả các đại từ. Ngoài ra, bạn cũng không cần phải chia động từ – động từ trong câu là nguyên mẫu.

ĐẠI TỪ SỐ ÍTĐẠI TỪ SỐ NHIỀU
I will be [I’ll be]We will be [we’ll be]
You will be [you’ll be]You will be [you’ll be]
He/she/it will be [he/she/it’ll be]They will be [they’ll be]

Để đổi sang dạng phủ định, chúng ta chỉ cần thêm “not”:

ĐẠI TỪ SỐ ÍTĐẠI TỪ SỐ NHIỀU
I will not be [I won’t be]We will not be [we won’t be]
You will not be [you won’t be]You will not be [you won’t be]
He/she/it will not be [he/she/it won’t be]They will not be [they won’t be]

Để đổi sang câu nghi vấn, bạn chỉ cần hoán đổi vị trí của chủ ngữ và “will”:

ĐẠI TỪ SỐ ÍTĐẠI TỪ SỐ NHIỀU
Will I be?Will we be?
Will you be?Will you be?
Will he/she/it be?Will they be?

Chúng ta sử dụng “will” trong những trường hợp sau:

Mô tả tương lai

  • We’ll be at the hotel until 8pm. [Chúng tôi sẽ ở khách sạn đến 8 giờ tối.]
  • The trains will be late today because of the bad weather. [Tàu sẽ đến trễ hôm nay vì thời tiết xấu.]
  • How long will you stay in Hong Kong? [Bạn sẽ ở Hồng Kông trong bao lâu?]
  • He’ll send us the report when he has all the data. [Anh ấy sẽ gửi chúng ta bản báo cáo sau khi đã thu thập đủ thông tin.]

Đưa ra dự đoán

The world population will grow a lot in the next 50 years. [Dân số thế giới sẽ tăng lên đáng kể trong 50 năm tới.]

I think I’ll stay in this company until I retire. [Tôi nghĩ rằng tôi sẽ tiếp tục làm việc ở công ty này cho đến khi về hưu.]

She doesn’t think she’ll pass the exam. [Cô ấy không nghĩ rằng sẽ vượt qua được bài kiểm tra.]

Who do you think will win the tournament? [Bạn nghĩ ai sẽ giành chiến thắng trong giải đấu?]

Đề cập đến một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói

I’ll have the vegetable soup please. [Tôi sẽ chọn soup rau củ.]

[The phone rings] I’ll answer it. [Chuông điện thoại reo – Tôi sẽ trả lời.]

So that’s the plan – we’ll check the sales figures and you check the expenses. [Kế hoạch là như thế – Chúng tôi sẽ kiểm tra doanh thu còn bạn sẽ kiểm tra chi phí.]

Jean’s over there. I’ll just go and say ‘hello’ before we leave. [Jean đang ở kia. Tôi sẽ đến chào cô ấy trước khi chúng ta rời khỏi đây.]

Đưa ra yêu cầu

Will you bring some more water please? [Làm ơn đưa tôi một ít nước.]

Will you come to the appointment with me? [Bạn sẽ đến buổi hẹn với tôi chứ?]

Will you be quiet please? I’m trying to make an important phone call. [Bạn có thể yên lặng một chút không? Tôi đang thực hiện một cuộc gọi quan trọng.]

You’ll give me a hand with dinner, won’t you? [Bạn có thể phụ tôi làm buổi tối không?]

Hứa hẹn và đề nghị

I’ll call you when I get home. [Tôi sẽ gọi bạn khi về đến nhà.]

She’ll help you finish the work, don’t worry. [Cô ấy sẽ giúp bạn hoàn thành công việc nên đừng lo lắng.]

We’ll send you the goods as soon as possible. [Chúng tôi sẽ gửi bạn hàng hoá sớm nhất có thể.]

Lee and Kim will show you around the city. [Lee và Kim sẽ dẫn bạn đi vòng quanh thành phố.]

Mô tả kết quả trong câu điều kiện

If it rains, I’ll take my umbrella, [Nếu trời mưa, tôi sẽ đem dù theo.]

If they win the next match, they’ll go through to the final. [Nếu họ thắng trận tới, họ sẽ vào chung kết.]

Will she come to dinner if I invite her? [Liệu cô ấy sẽ đến dùng bữa tối nếu tôi mời cô ấy?]

We won’t mind if you arrive late. [Chúng tôi sẽ không phiền nếu bạn có đến trễ.]

Học tiếng Anh: phân biệt, cách sử dụng Will & Shall

Last updated on September 25, 2021 AJ Ling Loading... Loading... Post a comment

Will và Shall là các trợ động từ trong tiếng Anh. Bài viết này sẽ cho bạn thấy sự khác nhau giữa Will và Shall cũng như cách sử dụng chúng trong câu sao cho chính xác.

Table of Contents

  • Will
    • Diễn đạt hoặc dự đoán một sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai
    • Đưa ra một quyết định ngay lúc đang nói, không có kế hoạch từ trước
    • Chỉ sự sẵn lòng, quyết tâm làm một việc gì đó
    • Lời hứa, lời đe dọa
    • Dùng để đưa ra đề nghị, lời mời, yêu cầu
  • Shall
    • Dùng shall để dự đoán hoặc diễn đạt một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai
    • Shall dùng chủ yếu trong câu hỏi, để xin ý kiến hoặc lời khuyên
  • Lời kết

Sự khác biệt giữa Shall và May trong Ngữ pháp tiếng Anh | Shall vs May trong Ngữ pháp tiếng Anh

Sự khác biệt giữa Will và Shall trong hợp đồng | Sẽ vs Shall trong Hợp đồng

Sự khác biệt giữa Will và Shall trong Hợp đồng - Sẽ được sử dụng để áp đặt các nghĩa vụ hoặc nghĩa vụ đối với các bên trong hợp đồng. Sẽ được sử dụng để ...

Sự khác biệt giữa "Shall" và "May" trong Ngữ pháp tiếng Anh Sự khác nhau giữa

"Sẽ" vs "tháng năm" trong Ngữ pháp tiếng Anh "Shall" và "may" là hai động từ phụ trợ theo phương thức được sử dụng để diễn tả một hành động trong tương lai. Cả hai động từ này chỉ ra rằng

Sự khác biệt giữa Shall và Will trong ngữ pháp tiếng Anh

Thấy rằng hall và Will là hai loại động từ bổ trợ phương thức khác nhau về cách ử dụng, chúng tôi hiểu tầm quan trọng của việc học ự khác biệt giữa hall và will

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề