Sự khác nhau giữa where và which

1.Mệnh đề quan hệ là gì ?

Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ [ adjective clause ] vì nó là một mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó [ tiền ngữ ]. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ [ relative pronouns ]. WHO, WHOM, WHICH, WHOSE, THAT hoặc cấc trạng từ quan hệ [ relative adverbs ] WHEN, WHERE, WHY.

Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

Định nghĩa về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề là một phần của câu và trong mệnh đề thì có thể sẽ bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ được sử dụng để có thể giải thích rõ hơn, cụ thể hơn về danh từ đứng trước nó.

Thông thường thì mệnh đề quan hệ sẽ được nối với các mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ như: who, whom, whose, Which…

Sự khác biệt giữa Where và nào trong các điều khoản tương đối

Các ự khác biệt chính giữa đâu và cái nào trong mệnh đề tương đối là Ở đâu trong mệnh đề tương đối luôn chỉ ra một vị trí trong khi cái n

Phân Biệt Which Và Where Trong Mệnh Đề Quan Hệ

--- Bài mới hơn ---

  • Cách Phân Biệt, Sử Dụng Will Và Shall Trong Tiếng Anh
  • Phân Biệt Xe Gắn Máy Và Xe Môtô Theo Pháp Luật Giao Thông Đường Bộ
  • Phân Biệt Xe Máy Điện Và Xe Đạp Điện
  • Phân Biệt Xuất Huyết Não Và Nhồi Máu Não
  • Phân Biệt Nhồi Máu Não Và Xuất Huyết Não
  • Mệnh đề quan hệ [relative clauses] hay còn gọi là mệnh đề tính từ, là một mệnh đề phụ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.

    Ex: The man who lives next door is very handsome.

    [Người đàn ông sống cạnh nhà tôi rất đẹp trai.]

    • Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ.
    • Các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hoặc các trạng từ quan hệ: where, when, why.

    Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

    * Mệnh đề quan hệ xác định [Defining relative clauses]

      Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Chưa xác định. Đây là mệnh đề quan hệ cần thiết vì danh từ phía trước chưa xác định, không có nó câu sẽ không rõ nghĩa.

    Ex:- The man who met me at the airport gave me the money.

    Ta gọi mệnh đề who met me at the airport là mệnh đề quan hệ xác định vì nó rất cần thiết để bổ sung ý nghĩa cho chủ ngữ The man. Nếu không có nó, câu trên sẽ rất mơ hồ vì ta không biết The man là người đàn ông nào cả.

    Ex: The book [which / that] you lent me is very interesting.

    Ex: The man [whom / that] you met yesterday is coming to my house for dinner.

    * Mệnh đề quan hệ không xác định [Non – defining clauses]

      Là mệnh đề quan hệ dùng cho danh từ Đã xác định. Đây là mệnh đề quan hệ không cần thiết vì danh từ phía trước nó đã xác định, không có nó câu vẫn rõ nghĩa. Mệnh đề này được ngăn cách bởi dấu phẩy.

    Mệnh đề này không được dùng “That”

    Cách nhận diện mặt hàng:

    + Chủ ngữ là danh từ riêng [Proper noun] hoặc danh từ chỉ vật duy nhất.

    + Dùng cho các Tính từ sở hữu: His, her, my, your, their

    + Đại từ chỉ định: This, That, These, Those

    Ex: Shakespeare, who wrote “Romeo and Juliet”, died in 1616.

    [Shakespeare, người viết “Romeo & Juliet”, đã chết năm 1616]

    Ta gọi mệnh đề who wrote “Romeo & Juliet” là mệnh đề quan hệ không xác định vì nó chỉ bổ sung nghĩa cho chủ ngữ Shakespeare, nếu bỏ nó đi câu vẫn đầy đủ nghĩa.

    Ex: That house, which was built a few months ago, doesn’t look modern.

    [Ngôi nhà kia, cái nhà mà được xây dựng một vài tháng trước, trông không hiện đại]

    Vietnam, which lies in Southeast Asia, is rich in coal.

    [Việt Nam, nơi mà nằm ở Đông Nam Á, thì có rất nhiều than]

    * WHICH là Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Vì vậy, sau Which có thể là động từ hoặc chủ ngữ.

    Ex: The pencil which is in your pocket belongs to me.

    [Cây bút chì trong túi của bạn là của tôi đấy!] à Which đóng chức năng chủ ngữ

    Ex: The car which he bought is very expensive.

    [Chiếc xe mà anh ta mua thì rất đắt]à Which đóng chức năng tân ngữ

    *Notes: Khi Which đóng chức năng tân ngữ , ta có thể lược bỏ nó.

    Ex: The dress [which] I bought yesterday is very beautiful.

    [Cái áo [mà] tôi mua ngày hôm qua thì rất là đẹp]

    * WHERE là Trạng từ quan hệ thay thế cho một danh từ chỉ nơi chốn. Sau Where là một mệnh đề.

    Where = giới từ chỉ nơi chốn + which

    [in, on, at, from..]

    Ex: I went back to the village where I was born.

    [Tôi trở về ngôi làng nơi mà tôi đã sinh ra]

    Ex: Ha Noi is the place where I like to come.

    [Hà Nội là nơi mà tôi thích đến thăm]

    *Notes: Phân biệt giữa Which và Where trong mệnh đề khi nó đều chỉ nơi chốn:

    • Sau Where luôn luôn là một mệnh đề [S + V]
    • Sau Which là một động từ. [Which + V]
    • mệnh đề quan hệ không xác định
    • mệnh đề quan hệ xác định và không xác định
    • viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ
    • nhận biết mệnh đề quan hệ không xác định
    • menh de quan he xac dinh khong xac dinh
    • mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
    • bài tập mệnh đề quan hệ trong tiếng anh
    • bai tap mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

    --- Bài cũ hơn ---

  • Phân Biệt Cách Dùng Where Và Which, Which Và That Trong Mệnh Đề Quan Hệ
  • Phân Biệt Cách Dùng Who, Whom Và Whose Trong Tiếng Anh
  • Phân Biệt Vape Và Pod System, Nên Chọn Cái Nào Khi Hút Thuốc Lá Điện Tử?
  • Vape Và Pod Có Gì Khác Nhau ? Nên Chọn Cái Nào Để Hút Sẽ Tốt Hơn?
  • Vape Là Gì ? Pod Là Gì ? So Sánh Giữa Vape Và Pod System
  • Video liên quan

    Chủ Đề