Privacy & Cookies
This site uses cookies. By continuing, you agree to their use. Learn more, including how to control cookies.
Âm tiết là 1 đơn vị cấu tạo nên từ.1 âm tiết trong tiếng Anh gồm có trung tâm âm tiết, luôn là 1 âm nguyên âm và thường là 1 âm phụ âm đứng đầu hoặc cuối.
VD: banana có 3 âm nguyên âm, do đó chúng ta có thể nói nó có 3 âm tiết gồm ba na na. Âm /næ/ là âm được nhấn, còn các âm còn lại không được nhấn. Chú ý mỗi âm tiết bắt đầu bằng 1 phu âm. Điều này rất phổ biến trong tiếng Anh. Những đoạn ngắt âm tiết sẽ xảy ra giữa nguyên âm của 1 âm tiết trước và phụ âm của âm tiết sau, kí hiệu [- ].
Phiên âm của từ còn có kí hiệu [] ở giữa. Nó gọi là dấu nhấn cho biết âm tiết nào được nhấn.Trong website Dictionary.com, dấu [] sẽ ở phía trước của âm tiết để báo hiệu âm tiết được nhấn. Nhiều từ điển cũng sử dụng kí hiệu này theo cách trên, mặc dù 1 số thì gạch chân dưới âm tiết được nhấn hoặc đặt dấu này sau âm tiết được nhấn. Thông thường số âm tiết bằng số âm nguyên âm.
1 số quy luật để tách âm tiết:
Share this:
Related
- Nguyên Âm
- December 25, 2021
- Word Stress [Trọng âm của từ]
- December 2, 2015
- Phụ âm kép [Diagraphs & Triagraphs]
- December 24, 2021