Tại sao dùng trợ động tự
Trợ động từ trong tiếng Anh là một trong những chủ điểm ngữ pháp căn bản nhưng thường xuyên được sử dụng và gặp nhiều trong những bài thi tiếng Anh. Vậy làm sao để hiểu và áp dụng trợ động từ cho đúng. Hãy cùng VOCA tìm hiểu qua bài học hôm nay nhé!
TRỢ ĐỘNG TỪ ----- Lời Khuyên:
I. KHÁI NIỆM VỀ TRỢ ĐỘNG TỪ - Trợ động từ là những động từ dùng để “trợ giúp” các động từ khác trong câu hỏi, câu phủ định, hay dùng để nhấn mạnh trong các câu khẳng định, và bản thân nó không thể thay thế cho động từ chính và luôn phải đi kèm với động từ chính. - Lưu ý: Bản thân các trợ động từ này cũng có thể sử dụng độc lập như là một động từ chính. Eg:
=> Động từ "DO" trong câu thứ nhất đóng vai trò là trợ động từ trong câu phủ định, và đi kèm với động từ chính là “understand”. => Động từ “DO” trong câu thứ hai đóng vai trò là động từ chính trong câu và nó hoàn toàn đứng độc lập. - Trong Tiếng Anh có 12 trợ động từ: Be, have, do, can, shall, will, may, must, need, ought (to), dare, used (to). Trong số đó có 9 động từ được xếp vào "Động từ khuyết thiếu" (Modal verbs) bao gồm: can, may, must, will, shall, need, ought (to), dare và used (to). II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TRỢ ĐỘNG TỪ ( AUXILIARY VERBS ) a. Hình thành thể phủ định bằng cách thêm "not" sau động từ Eg:
→ He is not here (Anh ấy không ở đây)
→ They would not help us (Họ không giúp chúng tôi) Eg:
→ Is he here? (Có phải anh ta ở đây?) Eg:
d. Hình thành "câu trả lời ngắn" bằng cách dùng lại chính động từ đó Eg:
→ Yes, it will. (No, it won’t) e. Được dùng lại trong loại "câu tỉnh lược" Eg:
III.Trợ động từ BE a. "BE" được sử dụng làm trợ động từ để hình thành các thì tiếp diễn và thể bị động Eg:
b. "BE" là một loại động từ chưa đầy đủ. Vì thế luôn đòi hỏi phải có một bổ ngữ từ để hoàn thành ý nghĩa của câu Eg
c. Khi được sử dụng như một động từ hoàn chỉnh, "BE" có nghĩa là hiện hữu, tồn tại Eg:
- Một sự thu xếp, sắp đặt (arrangement) Eg:
- Một mệnh lệnh, một yêu cầu Eg:
- Tính chất tương lai trong những trường hợp cần diễn tả tương lai trong quá khứ (Future in the Past) Eg:
e. "DO BE" là một hình thức nhấn mạnh, làm tăng ý nghĩa tình cảm của hành động hay làm cho câu nó có ý nghĩa thuyết phục hơn Eg
f. Một số thành ngữ với "BE" - be able to: có thể, có khả năng - be apt to: có khiếu, nhanh trí về - be bound to: nhất định, có khuynh hướng - be certain to: chắc chắn - be due to: vì, do bởi, ắt hẳn, nhất định - be going to: định sẽ - be liable to: có khả năng sẽ - be sure to: chắn chắn, dứt khoát là - be likely to: có vẻ như là - be meant to: ý muốn nói là - be supposed to: xem là, có nhiệm vụ là IV. Trợ động từ HAVE Eg:
B. Khi được dùng như một động từ chính trong câu, HAVE có nghĩa là sở hữu. Với ý nghĩa này, trong văn nói và trong nhiều cấu trúc văn viết, got được thêm vào với have mà không làm tăng thêm ý nghĩa. Eg
c. Khi dùng với nghĩa khác hơn là sở hữu, HAVE có các hình thức phủ định, nghi vấn... như các động từ thông thường khác. Khi ấy HAVE cũng không dùng với got ở phía sau. Eg
=> Với cách sử dụng này "HAVE" thường diễn tả một hành động có tính chất của một thói quen, một sự lặp đi lặp lại nhiều lần. Hãy so sánh hai câu sau: Eg:
D. HAVE có thể được dùng trong thể nguyên nhân. Cách sử dụng này cho biết ai đã gây nên một hành động nào. Bao gồm 2 cấu trúc: - Active: S + (have) + O1 + V + O2 Eg:
=> Trong hầu hết các trường hợp này HAVE có thể được thay thế bởi "get" Eg:
E. HAVE TO (phải, cần phải) dùng diển tả một sự cần thiết, sự cưỡng bách, bắt buộc. Trường hợp này "have" cũng có thể dùng với got ở phía sau Eg
F. HAVE TO được dùng thay cho MUST ở các thì mà MUST không có. Eg:
V. Trợ động từ DO DO có thể là: - Một động từ thường: Eg:
- Một trợ động từ. + Khi dùng làm trợ động từ, DO có những cách sử dụng sau đây: a. Dùng để hình thành thể phủ định và thể nghi vấn cho các động từ thường Eg
b. Dùng để hình thành câu hỏi đuôi khi động từ trong câu chính là một động từ thường Eg:
C. Dùng để tránh lập lại động từ chính khi động từ chính là một loại động từ thường trong câu trả lời ngắn Eg:
d. Dùng để hình thành hình thức nhấn mạnh Eg
----- Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar. VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp. Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại: grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé. VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^ |