Tại sao flo không tan trong nước

Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.


A.

Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước.

B.

Vì flo không tác dụng với nước.

C.

Vì flo có thể tan trong nước.

D.

Do F2 có tính oxi hóa mạnh hơn Cl2 rất nhiều và có khả năng đốt cháy H2O → Người ta không điều chế nước F2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Flo là một trong những nguyên tố hóa học hoạt động mạnh nhất. Vì thế nó mang lại những mặt tích cực lẫn tiêu cực cho con người, hãy cũng mình tìm hiểu nhé.

Đang xem: Flo tác dụng với nước

Khí Flo là gì?

Flo [tên tiếng anh: Flour] là một chất khí thuộc halogen, có kí hiệu hóa học là F. Có số nguyên tử là 9 và số nguyên khối là 19. Flo luôn có số oxi hóa là -1 trong mọi hợp chất.

Flo trong tự nhiên:

Trong tự nhiên, Flo không tồn tại ở dạng đơn chất mà tồn tại ở hợp chất.

Hợp chất của flo còn xuất hiện trong men răng của người và động vật, ngoài ra còn có trong lá của 1 số loài thực vật.

2 khoáng vật chứa nhiều flo là Florit [CaF2] và Criolit [Na3AlF6]. Flo chiếm 0,08% khối lượng vỏ Trái Đất, đây là một tỉ lệ khá nhiều hơn một vài nguyên tố như đồng, kẽm,…

Khí Flo là gì

Tính chất vật lí của Flo

Màu sắc Vàng lục nhạt
Trạng thái khí
Nhiệt độ nóng chảy -219,62 C
Nhiệt độ sôi -118,12 C
Độc tính Rất độc, mức độ chết người

READ:  Acid Acetic Băng Là Gì ? Tìm Hiểu Chi Tiết Về Axit Axetic

Đây là một trong những loại khí gây chết người, đặc biệt thời xưa đã có nhiều nhà khoa học phải mất mạng khi nghiên cứu tính chất của nó hay những hợp chất của chúng.

Tính chất hóa học của Flo

Có 3 phản ứng tiêu biểu nhất khi nhắc đến tính chất hóa học của Flo là:

Tác dụng với kim loại và phi kim

Flo tác dụng tất cả kim loại kể cả Au và Pt, đồng thời cũng phản ứng được hầu hết phi kim [trừ O2 N2 và các nguyên tố khí trơ]

Ca + F2 → CaF2

3F2 + S → SF6

3F2 + 2Au → AuF3 [Vàng florua]

F2 + Cu → CuF2 [Đồng [II] florua]

Tính chất hóa hóc Flo

Tác dụng với hidro:

– Flo phản ứng hóa học mạnh với hidro hơn các halogen khác tạo ra axit flohydric. Phản ứng nổ rất mạnh, có thể ngay cả trong bóng tối, nhiệt độ thấp. Gây chêt người

H2 + F2 → 2HF

– Khí HF kết hợp với nước sẽ tạo ra dung dịch HF – đây là loại axit yếu. Dung dịch HF được ứng dụng trong kĩ thuật khắc thủy tinh. Vì khi nó tác dụng với SiO2 sẽ tạo dung dịch có khả năng ăn mòn thủy tinh.

SiO2 + 4HF → SiF4 [Silic tetrafloru] + 2H2O

Tác dụng với nước

Khí flo qua nước sẽ làm bốc cháy nước [do giải phóng O2].

2F2 + 2H2O → 4HF + O2

Đó cũng là nguyên nhân vì sao F2 không đẩy Cl2, Br2, I2 ra khỏi dung dịch muối hoặc axit mặc dù flo có tính oxi hóa mạnh hơn.

READ:  Tổng Hợp Kiến Thức Về Axit, Bazơ, Muối Axit Là Gì, Muối Axit Là Gì

Xem thêm: Công Thức Pll – Trong Phương Pháp Cfop

Ứng dụng của Flo

Flo rất độc nhưng bên cạnh đó các nhà khoa học cũng tìm ra những lợi ích đến từ Flo:

– Dùng để điều chế một số dẫn xuất hiđrocacbon có chứa flo, đóng góp thành phần quan trọng trong sản xuất ra chất dẻo. Đây là ứng dụng tiêu biểu quan trọng nhất của nó

– Floroten [CF2-CFCl]n cũng là một sản phẩm đến từ Flo dùng trong việc bảo vệ các đồ vật bằng kim loại, gốm sứ, thủy tinh…. khỏi sự ăn mòn.

Ứng dụng của FLo

– Ngoài ra hợp chất của chúng còn dùng để cắt thủy tinh, nghệ thuật khắc thủy tinh.

– Teflon cũng có phần của Flo góp vào. Nó là một polime có tính chất bền cơ học và hoá học nên được con người dùng để tạo các vòng đệp làm kín chân không, tạo bề mặt không dính ở các dụng cụ nhà bếp như nồi, xoong, chảo.

– Dung dịch NaF loãng được sử dụng trong y học: làm thuốc chống sâu răng.

– Flo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp nghiên cứu hạt nhân, khoa học

Những tác hại mà flo gây ra cho con người

Sử dụng thực phẩm chứa flo một thời gian dài gây mủn răng, hư hại răng. Tăng tỉ lệ bị ròn xương hay gãy của xương vì Flo trong thức ăn sẽ lấy canxi trong xương. Ngoài ra nó còn lấy canxi có trong máu khiến xuất hiện các bệnh như co cứng cơ, suy tim mạch.

READ:  Sih4 Khí Silan Bán Dẫn Điện Tử Không Mùi Không Mùi Không Màu

Không chỉ mỗi khí flo gây độc, một vài hợp chất của nó như HF, khi con người hít phải cũng gây nhiều bệnh. Một số triệu chứng tiêu biểu như đau xương ức, ho ra đờm, máu, phù nề phổi. Các bộ phận trong cơ thể nếu những khí đó tiếp xúc, đi qua.Điều chế một số hợp chất của nó cũng gây bao nhiêu phiền toái: gây nổ, bỏng, cháy,…

Tác hại của Flo trong thực tế

Cách điều chế Flo

– Vì flo là nguyên tố hóa học có tính oxi hóa mạnh nhất nên không có bất cứ chất nào có khả năng oxi hóa nó được nữa. Nên cách duy nhất để sản xuất ra khí flo là điện phân nóng chảy KF và HF.

– Bình điện phân chứa hỗn hợp KF và HF sẽ có cực âm bằng thép đặc biệt hay đồng và cực dương bằng than chì. Khi phản ứng xảy ra, khí hiđro thoát ra ở cực âm và khí flo thoát ra ở cực dương.

Xem thêm: Làm Sao Để Thả Thính Crush, Cách Thả Thính Khiến Crush Đổ Ngay Lập Tức

Hi vọng qua bài này, các bạn sẽ nhận được một lượng kiến thức cơ bản về khí Flo.

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi: Tại sao có thể điều chế nước Clo nhưng không thể điều chế nước Flo

Trả lời:

Vì clo tan trong nước và tác dụng rất ít với nước

Cl2 + H2O⇌ HCl + HClO

nhưng flo tan và tác dụng với nước mãnh liệt

2F2 + 2H2O → 4HF+O2↑

nên flo không thể tồn tại trong nước

Cùng Top lời giải tìm hiểu về hai chất hoá học Clo và Flo là gì nhé

A. Clo

1. Tính chất vật lý của clo

Khí clo là chất khí mùi hắc, có màu vàng lục, nặng gấp 2,5 lần không khí và tan được trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Nó là một chất phổ biến trong tự nhiên và là chất cần thiết để tạo ra phần lớn các loại hình sống, trong đó có cả con người.

– Ở 20 °C, 1 thể tích nước hòa tan được 2,5 thể tích khí clo.

– Tỉ khối của oxi đối với không khí: dCl2/kk= 71/29.

– Clo có nhiệt độ nóng chảy là -101,5°C và nhiệt độ sôi là -34,04°C.

– Clo hóa lỏng dưới áp suất 8 bar ở nhiệt độ phòng.

– Clo là một halogen và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.

– Clo là một chất khí độc.

2. Tính chất hóa học của clo

Clo có những tính chất hóa học của phi kim như tác dụng với nhiều kim loại và hidro. Ngoài ra, nó còn một số tính chất hóa học khác như phản ứng với nước, dung dịch kiềm và phản ứng clo hóa với nhiều oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ [benzen, toluen…]. Clo là một phi kim hoạt động hóa học mạnh và không phản ứng trực tiếp với oxi.

a] Clo tác dụng với kim loại

Clo tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối clorua.

Mg + Cl2[t°] → MgCl2

2Al + 3Cl2[t°] → 2AlCl3

Cu + Cl2[t°] → CuCl2

Fe + Cl2[t°] → FeCl2

b] Clo tác dụng với hidro

Clo tác dụng với hidro tạo thành khí hidro clorua. Khí hidro clorua tan nhiều trong nước tạo thành axit clohidric.

Cl2+ H2[t°] → 2HCl ↑

c] Clo tác dụng với nước

Khí clo tác dụng với nước theo phản ứng hai chiều tạo thành dung dịch nước clo.

Cl2+ H2O⇔ HCl + HClO

Dung dịch nước clo gồm các chất: Cl2, HCl, HClO và nước. Nó có màu vàng nhạt và mùi hắc. Ban đầu, dung dịch nước clo làm đổi màu quỳ tím sang đỏ nhưng sau đó mất màu do HClO có tính oxi hóa mạnh.

d] Clo tác dụng với dung dịch NaOH

Khí clo tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành dung dịch nước Gia-ven. Đây là dung dịch có tính oxi hóa mạnh, làm mất màu quỳ tím.

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3. Ứng dụng và điều chế clo

3.1. Ứng dụng của clo

Clo là một chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Có thể kể đến một số ứng dụng của clo như:

- Khử trùng, diệt khuẩn nước sinh hoạt và nước bể bơi

-Tẩy trắng vải sợi, bột giấy

-Điều chế nước Gia-ven, clorua vôi

-Điều chế chất dẻo, cao su, nhựa PVC, chất màu…

-Điều chế axit clohidric

Ngoài ra, clo còn nhiều ứng dụng khác trong các lĩnh vực như dệt nhuộm, thực phẩm, dược phẩm, khử trùng, hóa dầu, dung môi…

3.2. Điều chế clo

a] Điều chế clo trong phòng thí nghiệm

Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4… Khí Cl2được làm khô bằng H2SO4 đặc và thu vào bình bằng cách đẩy không khí.

Quy trình điều chế khí clo trong PTN

4HCl[đặc]+ MnO2 [đun nhẹ]→ MnCl2+ Cl2+ 2H2O

16HCl[đặc]+ 2KMnO4 [đun nhẹ]→ 2MnCl2+ 2KCl + 5Cl2+ 8H2O

b] Điều chế clo trong công nghiệp

Trong công nghiệp, khí clo được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp.

2NaCl + 2H2Ođiện phân dd có màng ngăn→ Cl2+ H2+ 2NaOH

- Khí Cl2thu được ở cực âm [–]

-Khí H2thu được ở cực dương [+]

-Dung dịch là NaOH

B. Flo

I. Tính chất vật lí

- Ở điều kiện thường, flo là chất khí màu lục nhạt.Khí flo rất độc,nó là nguyên nhân dẫn đến cái chết của nhiều nhà hóa học trong khi nghiên cứu tính chất của đơn chất flo.

- Khí flo hơi nặng hơn không khí, có tính ăn mòn cao.

II. Tính chất hóa học

- Là phi kim mạnh nhất [có độ âm điện lớn nhất] => Flo có tính oxi hóa mạnh nhất. Flo thể hiện tính oxi khi khi tham gia phản ứng hóa học và có số oxi hóa -1.

1. Tác dụng với kim loại

Flo tác dụng được với tất cả các kim loại, kể cả vàng [Au] và bạch kim [Pt] tạo ra muối florua.

Thí dụ: 2Al + 3F2→ 2AlF3

2. Tác dụng với hiđro

- Khí flo oxi hóa được hầu hết các phi kim. Với khí hiđro, phản ứng nổ mạnh xảy ra ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất thấp [-252oC], tạo ra hiđro florua:

H2 + F2→2HF

- Hiđro florua HF là khí tan trong nước không có giới hạn, tạo thành axit flohiđric. HF là axit yếu nhưng có tính chất riêng là tác dụng với silic đioxit [có trong thành phần của thuỷ tinh] :

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

Silic tetraflorua

- Do vậy, axit flohiđric được dùng để khắc chữ, khắc hình lên thuỷ tinh, tẩy những vết cát trên mặt kim loại. Axxit flohiđric được đựng trong các bình bằng chì, polietilen, cao su.

3. Tác dụng với nước

- Khí flo oxi hóa nước dễ dàng ở ngay nhiệt độ thường, và hơi nước nóng khi tiếp xúc với khí flo thì bốc cháy.

2F2 + 2H2O → 4HF + O2­

III. Ứng dụng

- Ứng dụng quan trọng và chủ yếu của flo là để điều chế một số dẫn xuất hiđrocacbon chứa flo, đó là những sản phẩm trung gian để sản xuất ra chất dẻo.

+ Florotendùng bảo vệ các chi tiết, vật thể bằng kim loại, gốm sứ, thủy tinh.... khỏi bị ăn mòn.

+Chất dẻo teflon là một polime có tính chất độc đáo, bền về cơ học cũng như về hoá học, không bị axit và kiềm phá huỷ và khó nóng chảy nên được dùng để chế tạo các vòng đệp làm kín chân không, phủ lên các dụng cụ nhà bếp [xoong, chảo...] để tạo bề mặt không dính.

Video liên quan

Chủ Đề