Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 chi tiếtHọc kì 1 – Chương 1. Cơ học3. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:Tổng hợp kiến thức môn Vật lý lớp 6
Đang xem: Các công thức vật lý lớp 6 7 8
Tổng hợp kiến thức, công thức Vật Lí lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 chi tiết
Học kì 1 – Chương 1. Cơ học
1. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
a.
Xem thêm: Download Tranh Tô Màu Cái Chén, Tranh Tô Màu Cái Bát « In Hình Này
Xem thêm: Thủ Tục Thay Đổi Màu Sơn Xe Ô Tô Không Quá Phức Tạp, Đừng Để Bị Phạt
Dùng bình chia độ: Vvat= Vdang= V2– V1
b. Dùng bình tràn: Vvat= Vtran
2. Độ biến dạng của lò xo:l – l0
Trong đó:
l là chiều dài khi treo vật [m]
l0là chiều dài tự nhiên [m]
3. Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng:
P = 10. m
Trong đó:
– P là trọng lượng vật hay độ lớn của trọng lực [N]
+ Trọng lực là lực hút Trái Đất
– m là khối lượng vật [kg]
4. Khối lượng riêng:
CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10mCông thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D
BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT RẮN:
Chất rắn | D [kg/m³] | Chất lỏng, khí | D [kg/m³] |
Chì | 11300 | Thủy ngân | 13600 |
Sắt, thép | 7800 | Nước | 1000 |
Nhôm | 2700 | Nước biển | 1030 |
Đá | 2600 | Dầu hỏa, dầu ăn | 800 |
Gạo | 1200 | Xăng | 700 |
Gỗ tốt | 800 | Rượu, cồn | 790 |
Đồng | 8900 | Nước đá | 900 |
Thiếc [kẽm] | 7100 | Không khí | 129 |
Thủy tinh | 2500 | Khí Hidro | 0.09 |
Vàng | 19300 | Nito | 1.25 |
Bạc | 10500 |
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức
Đua top nhận quà tháng 3/2022
Hãy luôn nhớ cảm ơn và vote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!
- tamdan260908
- 05/03/2020
Thành viên Biệt đội Hăng Hái
- Cám ơn 14
- buivannang101079
- 05/03/2020
- Cám ơn 9
- Báo vi phạm
XEM GIẢI BÀI TẬP SGK LÝ 6 - TẠI ĐÂY
a. Dùng bình chia độ: Vvat = Vdang = V2 – V1
b. Dùng bình tràn: Vvat = Vtran
Trong đó:
l là chiều dài khi treo vật [m]
l0 là chiều dài tự nhiên [m]
P = 10. m
Trong đó:
– P là trọng lượng vật hay độ lớn của trọng lực [N]
+ Trọng lực là lực hút Trái Đất
– m là khối lượng vật [kg]
Trong đó:
D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]
V là thể tích vật [ m3 ]
m là khối lượng vật [kg]
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]
P là trọng lượng vật [N]
V là thể tích vật [ m3 ]
d = 10D
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của vật [ N / m3 ]
D là khối lượng riêng của vật [ kg / m3 ]
1. 10C = 1,80F
2. Cách đổi từ thang độ C sang thang độ F
0F = 0C x 1,80F + 320F
Ví dụ:
Tính xem 200C ứng với bao nhiêu F?
200 = 320F + 200C x 1,80F = 680F
3. Cách đổi từ thang độ F sang thang độ C
Ví dụ:
Tính 680F ứng với bao nhiêu 0C?
1. Lực: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
2. Kết quả tác dụng của lực: lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng.
3. hai lực cân bằng: là hai lực có cùng phương tác dụng, cùng cường độ [độ lớn], cùng tác dụng lên một vật và ngược chiều.
4. Tác dụng của 2 lực cân bằng lên một vật: làm vật đó tiếp tục đứng yên [nếu vật đang đứng yên].
5. Trọng lực:
– Trọng lực hút của Trái Đất lên mọi vật xung quanh nó.
– Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới.
– Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng.
6. Đơn vị của lực là N [đọc là Niu tơn].
7. Khối lượng riêng: Khối lượng của 1m3 của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó.
8. Đơn vị của khối lượng riêng: là . Hoặc viết
9. Trọng lượng riêng: Trọng lượng của 1m3 của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
10. Đơn vị của trọng lượng riêng : là . hoặc viết
11. Các máy cơ đơn giản:
a] Mặt phẳng nghiêng:
-> Lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
-> Quãng đường kéo vật lên mặt phẳng nghiêng dài hơn kéo vật lên theo phương thẳng đứng.
b] Đòn bẩy: Với
0: Điểm tựa
01: Điểm tác dụng của lực F1
02: Điểm tác dụng của lực F2
002> 001 thì F2 < F1 và ngược lại
c] Ròng rọc:
– Ròng rọc cố định: không cho lợi về lực, chỉ cho lợi về phương của lực kéo vật.
– Ròng rọc động: cho ta lợi về lực, thiệt về quãng đường kéo [kéo dây đi dài hơn].
1. Khối lượng:
1kg = 1000g;
1g = 0,001kg;
1tấn = 1000kg;
1kg = 0,001 tấn
1g = 1000mg;
1mg = 0,001g
1tạ = 100kg;
1 lạng = 100g
2. Chiều dài:
1m = 100cm;
1cm = 0,01m;
1cm = 10mm;
1mm = 0,1cm
1km = 1000m
1m = 0,001km;
1m = 10dm;
1dm = 0,1m
1m = 10dm = 100cm = 1000mm
Hay có thể viết là: 1m = 101dm = 102cm = 103mm
3. Thể tích:
1lít = 1dm3;
1m3 = 1000 dm3 = 1000 lít;
1lít = 0,001m3;
1m3 = 1000dm3 1dm3 = 0,001m3 ;
1dm3 = 1000cm3; 1cm3 = 0,001dm3;
4. Thời gian:
1h = 60phút = 3600 giây[s];
- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10m
- Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng: d = 10D
BẢNG KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA MỘT SỐ CHẤT RẮN: