Thành viên đã đăng ký
1 Câu trả lời
Thành viên đã đăng ký
Cụ thể: Cùng với "hòa bình", "thanh bình", "thái bình", thì cần làm rõ thêm 2 khái niệm tương tự khác là trị bình và thăng bình.
HÒA BÌNH:
Hòa: êm ái, không cạnh tranh, kho6gn sinh sự, xum họp, thỏa thuận; bình: yên. Hòa bình là yên vui thỏa thuận, không xung đột. Hòa bình là tình trạng để giữ khỏi xung đột.
TRỊ BÌNH:
Trị: sửa; bình: yên. Trị bình là sửa trị cho được yên, do ý "trị quốc bình thiên hệ", tức là buổi mới hết giặc giã, sau một cuộc đánh dẹp.
THANH BÌNH:
Thanh: trong; bình: yên. Thành bình là yên lặng, có ý như nước yên mới trong. Sau thời trị bình, tức là đã có an ninh.
THĂNG BÌNH:
Thăng: lên; bình: yên. Thăng bình nghĩa đen là làm cho cân bằng, quần bình; nghĩa rộng là thời bình sau khi có giặc giã mà đã trị bình và thanh bình, tồi mới đến thăng bình.
THÁI BÌNH:
Thái: lớn; bình: yên. Thái bình là yên vững hẳn, đã phồn thịnh an ninh, thịnh trị.
Thảo luận , trao đổi ý nghĩa các từ ngữ trong tiếng Việt, nguồn gốc các từ ngữ, ý nghĩa thành ngữ, tục ngữ, ý nghĩa các từ vựng mới hiện đại...