Thanh toán theo từng đợt tiếng anh là gì

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ PHÁP LÝ

[Số ………./20.…./HĐ]

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015 số 91/2015/QH13 nước CHXHCN Việt Nam

– Căn cứ ……………… ;

– Căn cứ ………….. ….;

– Căn cứ yêu cầu của bên thuê dịch vụ và khả năng cung cấp dịch vụ pháp lý của Công ty Luật ………….

Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại …………………..

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê dịch vụ [Bên A]:

Người đại diện:…………… ……….………………….………………….

Chức vụ:………………….… … ……………….………………….

Địa chỉ:………………… ……….………………….………………….

Điện thoại:………………….…………… ….………………….

Số tài khoản:…… ……….………………….………………….

Bên thuê cung cấp dịch vụ [Bên B]:

Người đại diện:………………….……………….………………….

Chức vụ:…………………….………………….………………….

Địa chỉ:………………….………………….………………….

Điện thoại:……………………….………………….………………….

Sau khi bàn bạc, thảo luận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng dịch vụ pháp lý với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung vụ việc và các dịch vụ pháp lý

1.1. Nội dung vụ việc:………………….…….………

………….…………………………………………….

1.2. Các dịch vụ pháp lý: ………………….………………….……

…………….………………….………………….……………

Điều 2. Thù lao, chi phí và phương thức thanh toán

2.1. Thù lao:

– Theo giờ […… ]; Theo ngày [……]; Theo tháng […….];

– Theo vụ việc với mức thù lao cố định [………];

– Theo vụ việc với mức thù lao theo tỷ lệ […….];

– Thoả thuận khác […………..]………….………

2.2. Chi phí:

– Chi phí đi lại, lưu trú:………………….………………….………………….

– Chi phí sao lưu hồ sơ:………………….………………….………………….

– Chi phí Nhà nước:………………….………………….………………….

– Thuế giá trị gia tăng:………………….………………….………………….

– Các khoản chi phí khác:………………….………………….………………….

2.3. Phương thức và thời hạn thanh toán thù lao, chi phí:………………….…

Tính thù lao và chi phí trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:………….

………………………..

2.5. Thoả thuận khác về thù lao và chi phí:…………………….………………….

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

3.1. Bên A có quyền:

Yêu cầu Bên B thực hiện các dịch vụ pháp lý đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm và đảm bảo quyền lợi chính đáng cho Bên A;

Đơn phương chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại thực tế xảy ra nếu Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ đã thoả thuận.

Đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy việc thực hiện công việc không mang lại lợi ích cho Bên A nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15 ngày đồng thời phải thanh toán cho Bên B các khoản thù lao, chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

3.2. Bên A có nghĩa vụ:

Đảm bảo các thông tin, tài liệu do Bên A cung cấp cho bên B là sự thật;

Thanh toán tiền thù lao, chi phí cho Bên B theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này.

Cung cấp kịp thời các thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc.

Thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận tại Điều 2 Hợp đồng này và bồi thường các thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

4.1. Quyền của Bên B:

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao và chi phí theo thoả thuận.

Yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc.

Yêu cầu Bên A thanh toán thù lao, chi phí và bồi thường những thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên B nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

4.2. Nghĩa vụ của Bên B:

Không được giao cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.

Thực hiện công việc đã thoả thuận với tinh thần nhiệt tình, trách nhiệm để đảm bảo các quyền lợi chính đáng cho Bên A.

Giữ bí mật các thông tin, tài liệu, chứng cứ hoặc sự kiện liên quan đến Bên A mà Bên B biết được trong quá trình thực hiện công việc. Chỉ được công bố các thông tin, tài liệu, chứng cứ, sự kiện đó nếu được sự đồng ý bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ từ những số máy fax, địa chỉ email hợp lệ của Bên A.

Thông báo kịp thời cho Bên A về mọi vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện công việc. Thông báo này được thực hiện bằng điện thoại, lời nói trực tiếp. Việc thông báo bằng văn bản viết, fax, email từ địa chỉ email của Bên B cho Bên A chỉ được thực hiện nếu Bên A có yêu cầu bằng văn bản viết, bản fax hoặc email từ số máy fax, địa chỉ email mà Bên A cung cấp cho Bên B trong hợp đồng này.

Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu hoặc tiết lộ thông tin trái thoả thuận.

Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Điều 5. Thời hạn thực hiện hợp đồng

………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………….

Điều 6. Điều khoản chung

6.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các thoả thuận trong hợp đồng, những điều khoản không có trong hợp đồng được thực hiện theo các luật viện dẫn trong Hợp đồng này và các văn bản hướng dẫn của các luật đó.

6.2. Nếu phát sinh tranh chấp về hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thương lượng, thoả thuận. Nếu không thoả thuận được, một trong các bên có quyền khởi kiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Hợp đồng được lập thành 04 bản, các bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.

6.4. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày………………

ĐẠI DIỆN BÊN A

[ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu]

ĐẠI DIỆN BÊN B

[ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu]

Việc thanh toán là một trong những nghĩa vụ cơ bản của thương nhân khi tham gia các giao dịch thương mại, đặc biệt là các giao dịch thương mại quốc tế. Tuy nhiên, nhiều khách hàng vẫn lúng túng trong việc soạn thảo điều khoản thanh toán bằng tiếng anh. Vậy “điều khoản thanh toán bằng tiếng anh là gì?”. Sau đây, chúng tôi xin giải đáp thắc mắc trên của Quý vị thông qua bài viết dưới đây.

Trước khi tìm hiểu “điều khoản thanh toán bằng tiếng anh là gì?”, chúng tôi xin giới thiệu đến Quý vị những khái niệm hữu ích sau:

Thanh toán là gì?

Thanh toán được hiểu đơn giản là việc chuyển giao tiền từ bên này sang bên khác.

Điều khoản thanh toán trong tiếng anh là gì?

Điều khoản thanh toán trong tiếng anh là terms of payment và định nghĩa Terms of Payment is a provision in contract which provide clear details about the expected payment on commercial progress. Often, payment terms are included on a mode of payment and specify the time and the place for payment.

Nhằm giúp Quý vị hiểu rõ hơn về điều khoản thanh toán trong tiếng anh, chúng tôi xin đưa ra ví dụ như sau:

The Buyer, on receipt from the Seller’s shipping advice, shall open an irrevocable Letter of Credit with the Bank of China, in favor of the Seller for the total value of shipment 25-30 days prior to the date of delivery.

In addition to this term:

-Time for payment: 25-30 days prior to the date of delivery.

-Place for payment: Bank of China

-Mode of payment: Letter of Credit.

>>>>> Tham khảo: Terms and conditions là gì?

Thời hạn thanh toán tiếng Anh là gì?

Thời hạn thanh toán tiếng Anh là Time for payment.

Thanh toán có đặc điểm gì?

-Việc thanh toán có thể được thực hiện thông qua các phương thức: chuyển tiền, nhờ thu,…

-Việc thanh toán có thể được diễn ra trước, trong hoặc sau quá trình giao dịch nhưng phải bảo đảm thời hạn thanh toán được thỏa thuận giữa các bên.

-Người có nghĩa vụ thanh toán có thể thanh toán từng phần hoặc toàn bộ số tiền tùy thuộc vào khả năng tài chính và thỏa thuận của các bên trong giao dịch.

-Việc thanh toán phải dựa trên giá trị của tài sản [đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê,…] hoặc khả năng sử dụng dịch vụ của người tiêu dùng [đối với hợp đồng dịch vụ].

Điều khoản thanh toán là gì?

Điều khoản thanh toán là một nội dung không thể thiếu trong hợp đồng thương mại vì mục đích của hoạt động thương mại là sinh lợi. Vì vậy, khi soạn thảo hợp đồng, các bên rất chú trọng đến điều khoản này.

Trên thực tế, điều khoản thanh toán thường được quy định trong các hợp đồng thương mại, có mục đích sinh lợi như hợp đồng mua bán hàng hóa, tài sản; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng thuê nhà,…Việc soạn thảo điều khoản thanh toán sẽ giúp các bên đảm bảo được nghĩa vụ thanh toán của mình cũng như việc thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng.

Điều khoản thanh toán bao gồm những nội dung gì?

Theo quy định của pháp luật, việc thanh toán phải được thực hiện đúng thời hạn, đúng địa điểm đã được thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng. Ngoài ra, pháp luật cũng cho phép các bên được tự do lựa chọn các phương thức thanh toán.

–Về thời hạn thanh toán: các bên được tự do thỏa thuận về thời hạn thanh toán trong hợp đồng. Theo đó, bên có nghĩa vụ thanh toán có thể thanh toán trước, trong hoặc sau khi bên còn lại trong hợp đồng thực hiện nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

Nếu các bên không thỏa thuận về thời hạn thanh toán trong hợp đồng thì thời hạn thanh toán sẽ được xác định theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

+ Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa: Điều 55 Luật thương mại 2005 quy định “Trừ trường hợp có thoả thuận khác, thời hạn thanh toán được quy định như sau:

. Bên mua phải thanh toán cho bên bán vào thời điểm bên bán giao hàng hoặc giao chứng từ liên quan đến hàng hoá;

. Bên mua không có nghĩa vụ thanh toán cho đến khi có thể kiểm tra xong hàng hoá trong trường hợp có thỏa thuận theo quy định tại Điều 44 của Luật này”.

+ Đối với hợp đồng dịch vụ: Điều 87 Luật thương mại 2005 quy định “Trường hợp không có thỏa thuận và giữa các bên không có bất kỳ thói quen nào về việc thanh toán thì thời hạn thanh toán là thời điểm việc cung ứng dịch vụ được hoàn thành”.

– Về địa điểm thanh toán: giống như thời hạn thanh toán, các bên trong hợp đồng có quyền tự do lựa chọn địa điểm thanh toán. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được địa điểm thanh toán thì địa điểm thanh toán sẽ được xác định như sau:

Trường hợp không có thỏa thuận về địa điểm thanh toán cụ thể thì bên mua phải thanh toán cho bên bán tại một trong các địa điểm sau đây:

. Địa điểm kinh doanh của bên bán được xác định vào thời điểm giao kết hợp đồng, nếu không có địa điểm kinh doanh thì tại nơi cư trú của bên bán;

. Địa điểm giao hàng hoặc giao chứng từ, nếu việc thanh toán được tiến hành đồng thời với việc giao hàng hoặc giao chứng từ.

– Về phương thức thanh toán: hiện nay, trong hoạt động thương mại, các thương nhân thường thanh toán thông qua các phương thức sau:

+Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng;

+Thanh toán qua các công cụ chuyển nhượng khác như séc, hối phiếu,kỳ phiếu,…

+Các phương thức khác như: nhờ thu [phiếu trơn hoặc kèm chứng từ], thư tín dụng [L/C],….

Sau khi nắm được một số khái niệm cơ bản trên, tiếp theo Luật Hoàng Phi xin giải đáp thắc mắc của Quý vị liên quan đến “điều khoản thanh toán trong tiếng anh là gì?”như sau:

Điều khoản thanh toán trong tiếng anh là gì?

Điều khoản thanh toán trong tiếng anh là “terms of payment” và thuật ngữ này được định nghĩa như sau:

Terms of Payment is a provision in contract which provide clear details about the expected payment on commercial progress. Often, payment terms are included on a mode of payment and specify the time and the place for payment.

Nhằm giúp Quý vị hiểu rõ hơn về điều khoản thanh toán trong tiếng anh, chúng tôi xin đưa ra ví dụ như sau:

The Buyer, on receipt from the Seller’s shipping advice, shall open an irrevocable Letter of Credit with the Bank of China, in favor of the Seller for the total value of shipment 25-30 days prior to the date of delivery.

In addition to this term:

-Time for payment: 25-30 days prior to the date of delivery.

-Place for payment: Bank of China

-Mode of payment: Letter of Credit.

>>>>> Tham khảo: Terms and conditions là gì?

Một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến điều khoản thanh toán

– Place for payment: địa điểm thanh toán;

– Mode of payment: phương thức thanh toán.

– Delay payment: chậm thanh toán

-Results of delay: hậu quả của việc thanh toán chậm

-Remittance: phương thức chuyển tiền

-Open account: phương thức ghi sổ

-Letter of guarantee – L/G: phương thức bảo lãnh

-Standby L/C: phương thức tín dụng dự phòng

-Collection of payment: thanh toán nhờ thu

-Documentary credits: tín dụng chứng từ

-Authority to purchase – A/P: thư ủy thác mua

-The letter of credit: thư tín dụng

-Settlement by sight payment: trả ngay

-Settlement by deferred payment: trả chậm

-Collecting bank: Ngân hàng thu hộ

Video liên quan

Chủ Đề