Thao tác dịch chương trình trong Pascal là
*Bài tập mở đầu: Show Ở bài đầu này
chúng ta sẽ làm quen với công cụ để lập trình Pascal và làm 1 bài lập trình nhỏ. Sử dụng như sau: - Kiểm tra lỗi: F9 - Chạy chương trình Ctrl+F9 - Lưu lại chương trình F2 - Mở chương trình đã có F3 - Thoát khỏi Turbo Pascal Alt + X Hoặc có thể sử dụng Menu ở trên chỉ cần bạn biết chút tiếng Anh. Chương trình đầu tiên: Code: Program Hello; var x,y:integer; begin write(‘Chao mung cac ban den voi khoa hoc pascal’); readln; end. Phân tích chương trình: Một chương trình bao gồm 3 phần:
Phần 1: Tiêu đề Với Program là từ khóa còn Hello là tên chương trình Phần 2: Khai báo var bien: kieu_bien Khai báo tất cả biến dùng trong chương trình // Phần này sau sẽ nói rõ hơn Phần 3: Thân chương trình Nằm trong cụm “begin … end.” Chú ý sau end phải có dấu “.” Sau mỗi lệnh phải có dấu “;” // Phần này sau sẽ nói rõ hơn Với ví dụ trên nhấn F9 nếu báo không có lỗi thì nhấn Ctrl+F9 màn hình đen ngòm sẽ hiện ra với dòng chữ Chao mung cac ban den voi khoa hoc pascal. Tải về bộ cài Pascal: www.brothersoft.com/turbo-pas…ad-272943.html *Bài tập suy luận: Tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 ví dụ nhỏ nữa: ố và in ra bình phương của nó: Code: Program square; var x:real; {x la 1 bien thuc} begin write(‘Nhap vao so thuc x= ‘);{Yeu cau nhap so} read(x); write(‘Binh phuong cua so do la: ‘);{in ra binh phuong cua so do} write(‘x*x:5:0′) end. Ở trên chúng ta lưu ý rằng trong {} là các comment tức là các giải thích cho lệnh mình viết để người khác hiểu và chính mình sau xem lại cũng dễ hơn. Các lời giải thích này không có giá trị khi ta chạy chương trình tức không ảnh hưởng tới nội dung chương trình chúng ta muốn thực thi. Sau khi các bạn đã code được như trên chúng ta lại nhấn F9 nếu báo không có lỗi thì nhấn Ctrl+F9 khi có yêu cầu nhập thì hãy gõ 1 số thực vào và nhấn Enter để xem kết quả. Vào ra dữ liệu:Dữ liệu vào tức là cái mà ta đưa vào với mục đích để thu được 1 kết quả mong muốn, nói cho dễ hiểu nó là thóc ta đưa vào máy để thu được gạo ấy. Dữ liệu vào có thể được nhập từ bàn phím, từ 1 file trong máy tính … Dữ liệu ra là những gì ta mong muốn thu được như ở trên thì đó là gạo Vào ra dữ liệu trong Pascal Đưa ra dữ liệu: write(‘x1, x2…’);{ hiện ra xâu x1, x2…}writeln(‘x1, x2…’);{đuôi ln thể hiện ghi ra xong sẽ xuống dòng} write(x1,x2..);{ghi ra giá trị các biến x1, x2} write(x1:m);{viết ra giá trị của số nguyên x1 vào m chỗ tính từ bên phải} write(x1:m:n);{viết ra giá trị của số thực x1 vào m chỗ tính từ bên phải và có n chữ số ở phần thập phân} Vào dữ liệu (từ bàn phím): read(x1,x2, ..); {nhập giá trị cho biến x1, x2…} readln(x1,x2, ..);{nhập giá trị cho biến x1, x2… sau đó bạn phải nhấn Enter để chương trình tiếp tục, thực chất ở đây là cách để tạm dừng chương trình sau khi người dùng nhập đầu vào cho chương trình để họ có thời gian đưa xem xét và đưa ra thao tác tiếp theo} Tiếp theo chúng ta sẽ làm quen với các phép toán và hàm trong Pascal: Ở đây ta giới thiệu về cách ký hiệu các phép toán trong Pascal thế nào vì ngôn ngữ lập trình cần phải tuân thủ theo 1 quy định chung nào đó để cho máy có thể đọc và hiểu chúng ta muốn làm gì. 1. Các phép toán: + Cộng - Trừ * Nhân / Chia cho kết quả là số thực DIV Chia lấy phần nguyên. Ví dụ (2 div 3) =1 MOD Chia lấy phần dư. Ví dụ (4 mod 3) =3 < > khác nhau = bằng nhau > lớn hơn < nhỏ hơn > = lớn hơn hoặc bằng < = nhỏ hơn hoặc bằng 2. Các hàm toán học ABS (x) |x| : lấy giá trị tuyệt đối của số xSQR (x) x2 : lấy bình phương trị số x SQRT(x) : lấy căn bậc 2 của x SIN(x) sin (x) : lấy sin của x COS (x) cos (x) : lấy cos của x ARCTAN (x) : arctang (x) LN (x) ln x : lấy logarit nepe của trị x (e ( 2.71828) EXP (x): e^x TRUNC (x) lấy phần nguyên lớn nhất không vượt quá trị số x ROUND (x) làm tròn giá trị của x, lấy số nguyên gần x nhất
45 điểm Trần Tiến Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím: A. Alt + F9 B. Ctrl + F9 C. Alt + F6 D. Alt + F8 Tổng hợp câu trả lời [1] Trả lời: Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím Alt + F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiện thị một thông báo. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi. Đáp án: A Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề
Tham khảo giải bài tập hay nhấtLoạt bài Lớp 11 hay nhấtxem thêmTrong pascal, để dịch chương trình ta sử dụng tổ hợp phím nào ?A.Ctrl + F9 B. F9 + F3 C. Alt + F9 D. Alt + F5 Để chạy chương trình trong ngôn từ Pascal ta dùng tổ hợp phím nào ? A. Ctrl + F9 B. Shift –F9 C. Alt – F9 D. F9 Để biên dịch chương trình ta nhấn tổ hợp phím : A. Ctrl+F5 B. Ctrl+F9 C. Alt+F5 D. Alt+F9 Lệnh nào quan sát được tác dụng mà không cần nhấn tổ hợp phím Alt + F5 : A. readln; B. clrscr; C. Begin D. End. Để chạy chương trình ta nhấn tổ hợp phím : A. Alt+F9 B. Ctrl+F9 C. Alt+F5 D. Ctrl+F5 Câu 1. Trong những tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn từ Pascal : a. 8 a b. tamgiac c. program d. bai tap Câu 2. Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp nào : a. Ctrl – F9 b. Alt – F9 c. F9 d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 3. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng ? a. Var tb : real ; b. Type 4 hs : integer ; c. const x : real ; d. Var R = 30 ; Câu 4. Biểu thức toán học [ a2 + b ] [ 1 + c ] 3 được màn biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. [ a * a + b ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] b. [ a. a + b ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] c. [ a * a + b ] * [ 1 + c ] * [ 1 + c ] * [ 1 + c ] d. [ a2 + b ] [ 1 + c ] 3 Câu 5. Writeln [ ‘ Ban hay nhap nam sinh ’ ] ; Readln [ NS ] ; Ý nghĩa của hai câu lệnh trên là : a. Thông báo ra màn hình hiển thị dòng chữ : “ Ban hay nhap nam sinh ”. b. Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS. c. Thông báo ra màn hình hiển thị dòng chữ : “ Ban hay nhap nam sinh ” và nhu yếu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS d. Không triển khai gì cả. Câu 6 : Để lan rộng ra giao diện pascal ta dùng tổ hợp phím nào ? a. Ctrl_F9 b. Ctl_Shif_F9 c. Alt_Enter d. Ctrl_ Shift_Enter. Câu 7. Chọn câu đúng chuẩn nhất cho câu vấn đáp sau : a. var = 200 ; b. Var x, y, z : real ; c. const : integer ; d. Var n, 3 hs : integer ; Câu 8 : Ta thực thi những lệnh gán sau : x : = 1 ; y : = 9 ; z : = x + y ; Kết quả thu được của biến z là : a. 1 b. 9 c. 10 d. Một hiệu quả khác Câu 9. Trong những tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn từ Pascal : a. 8 a b. Tam-giac c. program d. Bai_tapCâu 10. Để dịch chương trình ta sử dụng tổ hợp nào : a. Ctrl – F9 b. Alt – F9 c. F9 d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 11. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng ? a. Var tb = real ; b. Type 4 hs : integer ; c. const x : real ; d. Var R = byte ; Câu 12. Biểu thức toán học [ a + b ] 2 – a [ a + b ] được màn biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. [ a * a + b ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] b. [ a + b ] * [ a + b ] – a * [ a + b ] c. [ a * a + b ] * [ 1 + c ] * [ 1 + c ] * [ 1 + c ] d. [ a. a + b ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] [ 1 + c ] Câu 13. Writeln [ ‘ Ban hay nhap nam sinh ’ ] ; Readln [ NS ] ; Ý nghĩa của hai câu lệnh trên là : a. Thông báo ra màn hình hiển thị dòng chữ : “ Ban hay nhap nam sinh ”. b. Yêu cầu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS. c. Thông báo ra màn hình hiển thị dòng chữ : “ Ban hay nhap nam sinh ” và nhu yếu người sử dụng nhập giá trị cho biến NS d. Không triển khai gì cả. Câu 14 : Để lan rộng ra giao diện pascal ta dùng tổ hợp phím nào ? a. Ctrl_F9 b. Ctl_Shif_F9 c. Alt_Enter d. Ctrl_ Shift_Enter. Câu 15. Chọn câu đúng mực nhất cho câu vấn đáp sau : b. Const x = 200 ; b. Var x, y, z = real ; d. const : integer ; d. Var n, 3 hs = integer ; Câu 16 : Ta thực thi những lệnh gán sau : x : = 4 ; y : = 9 ; z : = x-y ; Kết quả thu được của biến z là : a. – 5 b. 9 c. 3 d. – 8 II ] Phần tự luận : Câu 1 :: Viết những biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức pascal : a ] ; b ] ; c ] [ a + b ] 2. [ d + e ] 3 d ] [ 25 + 4 ]. 6 Câu 2 : Hãy nêu sự giống và khác nhau giữa hằng và biến ? Cho ví dụ về khai báo hằng và khai báo biến ? Câu 3 : Hãy viết chương trình bằng NNLT Pascal nhập vào chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích quy hoạnh của hình chữ nhật đó, in hiệu quả ra màn hình hiển thị. Câu 4 Viết chương trình nhập 3 số từ bàn phím và hiển thị tác dụng ra màn hình hiển thị tổng và tích của 3 số đó. Mọi người giúp e với Trắc nghiệm: Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím: A. Alt + F9 B. Ctrl + F9 C. Alt + F6 D. Alt + F8 Xem thêm: Soạn bài Ôn tập văn học trung đại Việt Nam | Soạn văn 11 hay nhất Trả lời: Đáp án đúng: A. Alt + F9 Giải thích: Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím Alt + F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, ứng dụng sẽ hiện thị một thông tin. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi thực thi biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi Tìm hiểu thêm về Pascal cùng Top Tài Liệu nhé! – Pascal là ngôn từ lập trình máy tính theo dạng lệnh được tăng trưởng bởi giáo sư Niklaus Wirth [ trường ĐH kĩ thuật Zurich – Thụy Sĩ ]. Và đặt tên là Pascal để tưởng niệm nhà toán học, triết học nổi tiếng người Pháp : Blaise Pascal . – Pascal được tăng trưởng từ năm 1970 và là kiểu ngôn từ đặc biệt quan trọng thích hợp cho lối lập trình có cấu trúc. Về thực chất Pascal dựa trên ngôn từ lập trình ALGOL. – Pascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn thuần, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ hiểu . 1. Các thành phần cơ bản: Mỗi ngôn từ lập trình thường có ba thành phần cơ bản : bảng vần âm, cú pháp và ngữ nghĩa . a. Bảng vần âm : – Là tập những kí hiệu dùng để viết chương trình . – Trong ngôn từ Pascal bảng vần âm gồm : Các vần âm trong bảng vần âm tiếng Anh, những chữ số 0 đến 9 và một số ít kí tự đặc biệt quan trọng [ SGK ] b. Cú pháp : là bộ quy tắc dùng để viết chương trình . c. Ngữ nghĩa : – Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiên, ứng với tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó – Cú pháp cho biết cách viết một chương trình hợp lệ, còn ngữ nghĩa xác lập ý nghĩa của những tổ hợp kí tự trong chương trình . – Lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông tin cho người lập chương trình biết, chỉ có những chương trình không còn lỗi cú pháp mới hoàn toàn có thể được dịch sang ngôn ngữ máy . – Lỗi ngữ nghĩa chỉ được phát hiện khi triển khai chương trình trên tài liệu đơn cử . 2. Một số khái niệm a. Tên – Mọi đối tượng người tiêu dùng trong chương trình đều phải được đặt tên theo quy tắc của ngôn từ lập trình và từng chương trình dịch đơn cử – Trong Turbo Pascal, tên là một dãy liên tục không quá 127 kí tự gồm có chữ số, vần âm hoặc dấu gạch dưới . – Trong chương trình dịch Free Pascal, tên hoàn toàn có thể có độ dài tới 255 kí tự – Ngôn ngữ pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường trong tên. Một số ngôn từ lập trình khác [ ví dụ C + + ] phân biệt chữ hoa, chữ thường – Tên không mở màn bằng chữ số, không chứa dấu cách, không chứa kí tự đặt biệt – Nhiều ngôn từ lập trình, trong đó có pascal, phân biệt ba loại tên . * Tên dành riêng + Là những tên được ngôn từ lập trình pháp luật với ý nghĩa xác lập mà người lập trình không hề dùng với ý nghĩa khác . + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa Ví dụ : Một số từ khóa Trong ngôn từ Pascal : program, var, uses, Begin, End … Trong ngôn từ C + + : main, include, while, void … * Tên chuẩn + Là những tên được NNLT dùng với ý nghĩa nào đó trong những thư viện của NNLT, tuy nhiên người lập trình hoàn toàn có thể sử dụng với ý nghĩa khác + Tên dành riêng còn được gọi là từ khóa . Ví dụ Một số tên chuẩn – Trong ngôn từ Pascal : Real, lnteger, Sin, Cos, Char … – Trong ngôn từ C + + : cin, cout, getchar … * Tên cho người lập trình đặt – Được xác lập bằng cách khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với tên dành riêng – Các tên trong chương trình không được trùng nhau b. Hằng và biến * Hằng : là những đại lượng có giá trị không đổi trong quy trình thực hiên chương trình – Các ngôn từ lập trình thường có : + Hằng số học : số nguyên hoặc số thực + Hằng xâu : là chuỗi kí tự đặt trong cặp dấu nháy đơn “ hoặc cặp dấu nháy kép tùy theo NNLT “ ’ ’. Trong pascal hằng đặt trong cặp nháy đơn . + Hằng logic : là những giá trị đúng hoặc sai * Biến : – Là đại lượng được đặt tên, giá trị hoàn toàn có thể biến hóa được trong chương trình – Các NNLT có nhiều loại biến khác nhau – Biến phải khai báo trước khi sử dụng c. Chú thích : – Trong khi viết chương trình hoàn toàn có thể viết những chú thích cho chương trình. Chú thích không làm tác động ảnh hưởng đến chương trình – Trong pascal chú thích được đặt trong [và] hoặc [*và*] Xem thêm: Những con búp bê dễ thương nhất thế giới khiến bao cô bé ao ước – Trong C + + chú thích đặt trong / * và * / . Video liên quanSource: //noithatthachcaovn.com Video liên quan |